Giá: Theo Hải quan Mỹ, giá trung bình XK surimi cá minh thái Alaska (mã HS 0304991130) tháng 4/2013 là 2,38 USD/kg, tăng 2% so với tháng 3/2013 và giảm 13% so với tháng 4/2012. Giá trung bình XK trong 4 tháng đầu năm nay là 2,35 USD/kg, giảm 5% so với cùng kỳ năm ngoái.
Giá FOB xuất khẩu surimi cá minh thái Alaska của Mỹ, USD/tấn
|
Thị trường
|
Tháng 4/2013
|
Tháng 3/2013
|
Tháng 4/2012
|
T4/2013
so với
T3/2013
(%)
|
T4/2013
so với
T4/2012
(%)
|
|
Trung Quốc
|
1.878
|
2.134
|
2.418
|
-12
|
-22
|
|
Pháp
|
1.975
|
2.067
|
1.847
|
-4
|
+7
|
|
Đức
|
2.252
|
1.773
|
1.903
|
+27
|
+18
|
|
Nhật Bản
|
2.054
|
2.135
|
2.443
|
-4
|
-16
|
|
Hàn Quốc
|
2.789
|
2.670
|
3.325
|
+4
|
-16
|
|
Nga
|
2.366
|
2.319
|
3.138
|
+2
|
-25
|
|
Tây Ban Nha
|
2.214
|
2.083
|
2.581
|
6
|
-14
|
Thị trường: XK surimi cá minh thái Alaska của Mỹ tháng 4/2013 đạt 25.424 tấn, trị giá 60,554 triệu USD, FOB, tăng 10% về khối lượng và 13% về giá trị so với tháng trước; tăng 17% về khối lượng và 2% về giá trị so với cùng kỳ năm 2012.
Xuất khẩu surimi cá minh thái Alaska của Mỹ, T1 – T4, 2009/2013
Bốn tháng đầu năm 2013, Mỹ XK khoảng trên 60 nghìn tấn surimi cá minh thái Alaska, trị giá 144,543 triệu USD, tăng 2% về khối lượng nhưng giảm 3% về giá trị so với cùng kỳ năm 2012.
Thị trường NK chính trong 4 tháng đầu năm nay là Hàn Quốc với 24.363 tấn, trị giá 42,165 triệu USD, chiếm 39% tổng khối lượng XK surimi cá minh thái Alaska của Mỹ. Nhật Bản đứng thứ hai với 20.082 tấn, chiếm 33%.