Thị trường: Bảy tháng đầu năm 2013, Hàn Quốc NK 8.877 tấn surimi cá minh thái Alaska và hơn 61.000 tấn surimi các loại khác, tăng 62% và 7% so với cùng kỳ năm 2012.
Hàn Quốc NK surimi nhiều nhất từ Việt Nam với khối lượng 29.637 tấn, giảm 10% so với cùng kỳ năm 2012. Tiếp đến Trung Quốc với hơn 12.000 tấn nhưng lại là nước có tỷ lệ tăng trưởng mạnh nhất 36%, NK từ Indonesia và Ấn Độ tăng lần lượt 2% và 24%, NK từ Pakistan giảm nhẹ 1%.
Giá CIF nhập khẩu surimi của Hàn Quốc, USD/kg
|
Xuất xứ
|
Sản phẩm
|
T7/2013
|
T6/2013
|
T7/2012
|
T7/2013 so với T6/2013 (%)
|
T7/2013 so với T7/2012 (%)
|
|
Mỹ
|
Cá minh thái Alaska
|
2,63
|
2,41
|
3,45
|
+9
|
-24
|
|
Việt Nam
|
Loại khác
|
1,66
|
1,59
|
1,60
|
+4
|
+4
|
|
Trung Quốc
|
Loại khác
|
1,17
|
1,24
|
1,54
|
-6
|
-24
|
|
Indonesia
|
Loại khác
|
1,77
|
1,91
|
2,01
|
-7
|
-12
|
|
Pakistan
|
Loại khác
|
1,73
|
1,67
|
1,52
|
+4
|
+14
|
|
Thái Lan
|
Loại khác
|
2,54
|
2,54
|
3,04
|
0
|
-16
|
Nhập khẩu surimi cá minh thái Alaska của Hàn Quốc, tấn
|
Xuất xứ
|
T1 - T7/2013
|
T1 - T7/2012
|
Tăng/giảm 2013/2012 (%)
|
|
Mỹ
|
8.877
|
5.478
|
+62
|
|
Các TT khác
|
0
|
1
|
-100
|
|
Tổng cộng
|
8.877
|
5.479
|
+62
|
Nhập khẩu surimi các loại khác của Hàn Quốc, T1 - T7/2013-2012, tấn
|
Xuất xứ
|
T1 - T7/2013
|
T1 - T7/2012
|
Tăng/giảm 2013/2012 (%)
|
|
Việt Nam
|
29.637
|
32.893
|
-10
|
|
Trung Quốc
|
12.060
|
8.892
|
+36
|
|
Indonesia
|
3.858
|
3.776
|
+2
|
|
Pakistan
|
2.707
|
2.736
|
-1
|
|
Ấn Độ
|
1.998
|
1.614
|
+24
|
|
Tổng 5 TT chính
|
50.260
|
49.911
|
+1
|
|
Các TT khác
|
10.766
|
7.133
|
+51
|
|
Tổng cộng
|
61.026
|
57.044
|
+7
|