Thị trường: XK surimi cá minh thái Alaska của Mỹ tháng 11/2012 đạt 4.030 tấn, trị giá 10,088 triệu USD, FOB, giảm 66% về khối lượng và 68% về giá trị so với tháng trước; giảm 71% cả về khối lượng và giá trị so với tháng 11/2011.
XK 11 tháng đầu năm 2012 đạt 148.120 tấn, trị giá 386,665 triệu USD, tăng 13% về khối lượng và 24% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái.
Trong giai đoạn này, thị trường NK chính là Nhật Bản với 66.663 tấn, trị giá 156,828 triệu USD, chiếm 45% tổng khối lượng XK surimi cá minh thái Alaska của Mỹ. Hàn Quốc đứng thứ 2 với 44.695 tấn, chiếm 30%.
Giá: Theo Hải quan Mỹ, giá trung bình XK surimi cá minh thái Alaska (mã HS 0304991130) tháng 11/2012 là 2,5 USD/kg, giảm 6% so với tháng 10/2012 và tương tự cùng kỳ năm 2011. Mười một tháng đầu năm 2012, giá trung bình XK đạt 2,61 USD/kg, tăng 13% so với cùng kỳ năm trước.
Giá FOB xuất khẩu surimi cá minh thái Alaska của Mỹ, USD/tấn
|
Thị trường
|
Tháng 11/2012
|
Tháng 10/2012
|
Tháng 11/2011
|
T11/2012 so với T10/2012 (%)
|
T11/2012 so với T11/2011 (%)
|
|
Trung Quốc
|
2.100
|
1.875
|
2.459
|
+12
|
-15
|
|
Pháp
|
-
|
2.220
|
2.106
|
-
|
-
|
|
Đức
|
1.471
|
-
|
1.603
|
-
|
-8
|
|
Nhật Bản
|
2.691
|
2.572
|
2.429
|
+5
|
+11
|
|
Hàn Quốc
|
2.588
|
2.775
|
2.958
|
-7
|
-13
|
|
Nga
|
1.752
|
2.805
|
2.327
|
-38
|
-25
|
|
Tây Ban Nha
|
2.070
|
3.267
|
2.603
|
-37
|
-20
|