Nhập khẩu: Theo Hải quan Trung Quốc, tháng 3/2012 nước này NK 10.975 tấn mực ống các loại, trị giá trên 19,5 triệu USD, giảm 42% về khối lượng và 12% về giá trị so với tháng 2/2012; giảm 25% về khối lượng và 27% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái.
Giá NK trung bình 1,78 USD/kg, CIF, tăng 51% so với tháng trước (1,18 USD/kg) và giảm 3% so với tháng 3/2011. Trong tháng 3/2012, Mỹ cung cấp mực ống nhiều nhất cho Trung Quốc chiếm 26% tổng khối lượng NK, tiếp theo là Nhật Bản 19%.
Xuất khẩu: Tháng 3/2012, nước này XK 18.563 tấn mực ống các loại, trị giá trên 100,8 triệu USD, tăng 114% về khối lượng và 83% về giá trị so với tháng 2/2012; tăng 23% về khối lượng và 45% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái. Giá XK trung bình 5,43 USD/kg, FOB, giảm 14% so với tháng trước (6,35 USD/kg) và tăng 18% so với tháng 3/2011 (4,61 USD/kg).
|
NHẬP KHẨU MỰC ỐNG VÀO TRUNG QUỐC, THÁNG 3/2012
|
|
Xuất xứ
|
KL (tấn)
|
2012 so với 2011 (%)
|
GT, CIF (triệu USD)
|
2012 so với 2011 (%)
|
|
T3/2012
|
T3/2011
|
T3/2012
|
T3/2011
|
|
Mỹ
|
2.808
|
2.905
|
-3
|
3,5
|
3,5
|
-1
|
|
Nhật
|
2.074
|
5.344
|
-61
|
4,5
|
11,8
|
-62
|
|
Peru
|
1.129
|
1.227
|
-8
|
1,2
|
1,8
|
-32
|
|
Bắc Triều Tiên
|
963
|
1.207
|
-20
|
2,5
|
2,0
|
+22
|
|
Hàn Quốc
|
570
|
1.160
|
-51
|
1,2
|
3,0
|
-59
|
|
Indonesia
|
494
|
389
|
27
|
0,8
|
0,6
|
+33
|
|
New Zealand
|
347
|
550
|
-37
|
0,7
|
1,34
|
-49
|
|
7 nước khác
|
2.590
|
1.843
|
+41
|
5,2
|
2,9
|
80
|
|
Tổng
|
10.975
|
14.625
|
-25
|
19,5
|
26,9
|
-27
|
|
XUẤT KHẨU MỰC ỐNG CỦA TRUNG QUỐC, THÁNG 3/2011-2012
|
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
2012 so với 2011 (%)
|
GT, FOB (triệu USD)
|
2012 so với 2011 (%)
|
|
T3/2012
|
T3/2011
|
T3/2012
|
T3/2011
|
|
Nhật
|
3.151
|
2.294
|
+37
|
17,2
|
11,5
|
+50
|
|
Mỹ
|
2.635
|
2.013
|
+31
|
15,6
|
10,8
|
+44
|
|
Tây Ban Nha
|
1.154
|
1.884
|
-39
|
4,3
|
7,0
|
-39
|
|
Malaysia
|
735
|
441
|
+67
|
4,4
|
2,2
|
+98
|
|
3 nước khác
|
10.888
|
8.476
|
+28.5
|
59,3
|
38,1
|
+56
|
|
Tổng
|
18.563
|
15.108
|
+23
|
100,8
|
69,6
|
+45
|