Nhập khẩu: Theo Hải quan Thái Lan, tháng 4/2012 nước này NK 3.004,1 tấn mực ống các loại, trị giá trên 7,4 triệu USD, tăng 13% về khối lượng và 9% về giá trị so với tháng 3/2012. Giá NK trung bình 2,48 USD/kg, CIF.
Bốn tháng đầu năm 2012, Thái Lan NK 11.351,8 tấn mực ống các loại, trị giá trên 26,4 triệu USD với giá NK trung bình 2,33 USD/kg, chủ yếu từ các nguồn Myanmar, Việt Nam và Peru.
Xuất khẩu: Tháng 4/2012, nước này XK trên 3.178,7 tấn mực ống các loại, trị giá trên 19,9 triệu USD, giảm 5% về khối lượng và 9% về giá trị so với tháng 3/2012. Giá XK trung bình 6,28 USD/kg, FOB.
Bốn tháng đầu năm 2012, Thái Lan XK 12.017,7 tấn mực ống các loại, trị giá gần 77,5 triệu USD với giá XK trung bình 6,45 USD/kg. Đài Loan, Italy và Nhật Bản là những thị trường chính NK mực ống của Thái Lan.
Thặng dư thương mại mực ống của Thái Lan tháng 4/2012 đạt 12,5 triệu USD và 4 tháng đầu năm 2012 là 51,1 triệu USD.
|
Nhập khẩu mực ống của Thái Lan
|
|
Sản phẩm
|
T4/2012
|
4 tháng đầu năm 2012
|
|
KL(tấn)
|
GT, CIF (nghìn USD)
|
Giá (USD/kg)
|
KL(tấn)
|
GT, CIF (nghìn USD)
|
Giá (USD/kg)
|
|
Sống
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
|
Ướp lạnh
|
169,9
|
121,9
|
0,72
|
880,7
|
631,6
|
0,72
|
|
Đông lạnh
|
2.421,3
|
4.880,8
|
2,02
|
9.079,6
|
17.062
|
1,88
|
|
Khô/muối
|
413
|
2.458,3
|
5,95
|
1.391,5
|
8.790,3
|
6,32
|
|
Tổng
|
3.004,1
|
7.461
|
TB: 2,48
|
11.351,8
|
26.483,9
|
TB: 2,33
|