Nhập khẩu: Theo Hải quan Nhật Bản, tháng 6/2012 nước này NK trên 2.217 tấn mực ống các loại, trị giá gần 1.475 triệu yên (khoảng 18,6 triệu USD), giảm 16% về khối lượng và 14% về giá trị so với tháng 5/2012; giảm 21% về khối lượng và 10% về giá trị so với tháng 6/2011.
Giá NK trung bình 665 yên/kg (8,40 USD/kg), CIF. Sáu tháng đầu năm 2012, NK gần 14.080 tấn mực ống các loại, trị giá trên 9.414 triệu yên (khoảng 118,2 triệu USD), giảm 2% về khối lượng và 11% về giá trị so với cùng kỳ năm 2011. Giá NK trung bình 669 yên/kg (khoảng 8,39 USD/kg), CIF.
|
Nhập khẩu mực ống vào Nhật Bản
|
|
Xuất xứ
|
T6/2012
|
6 tháng đầu năm 2012
|
|
KL (kg)
|
GT, CIF (nghìn yên)
|
Giá (yên/kg)
|
KL (kg)
|
GT, CIF (nghìn yên)
|
Giá (yên/kg)
|
|
Hàn Quốc
|
24.000
|
6.087
|
254
|
142.315
|
42.810
|
301
|
|
Trung Quốc
|
809.894
|
335.616
|
414
|
5.103.687
|
2.220.842
|
435
|
|
Hồng Kông
|
-
|
-
|
-
|
690
|
573
|
830
|
|
Việt Nam
|
388.361
|
304.076
|
783
|
2.702.353
|
2.077.366
|
769
|
|
Thái Lan
|
587.023
|
569.477
|
970
|
3.384.228
|
3.280.799
|
969
|
|
Malaysia
|
5.708
|
3.339
|
585
|
87.133
|
43.450
|
499
|
|
Philippines
|
71.470
|
76.590
|
1.072
|
400.997
|
409.739
|
1.022
|
|
Indonesia
|
55.685
|
50.088
|
899
|
299.389
|
318.788
|
1.065
|
|
Myanmar
|
20.648
|
17.053
|
826
|
271.393
|
200.572
|
739
|
|
Ân Độ
|
115.180
|
67.999
|
590
|
718.288
|
463.160
|
645
|
|
Sri Lanka
|
-
|
-
|
-
|
63.884
|
49.794
|
779
|
|
Iran
|
-
|
-
|
-
|
1.970
|
1.499
|
761
|
|
Mỹ
|
69.000
|
9.327
|
135
|
496.466
|
88.561
|
178
|
|
Peru
|
-
|
-
|
-
|
54.240
|
12.353
|
228
|
|
Morocco
|
4.689
|
3.811
|
813
|
80.832
|
85.432
|
1.057
|
|
Nam Phi
|
16.553
|
15.818
|
956
|
75.423
|
73.703
|
977
|
|
New Zealand
|
48.829
|
15.669
|
321
|
196.669
|
45.059
|
229
|
|
Tổng
|
2.217.040
|
1.474.950
|
TB: 665
|
14.079.957
|
9.414.500
|
TB: 669
|