Nhập khẩu: Theo Hải quan Thái Lan, tháng 12/2012 nước này NK 984,4 tấn mực nang các loại, trị giá trên 1,8 triệu USD, giảm 48% về khối lượng và 61% về giá trị so với tháng 11/2012. Giá NK trung bình 1,91 USD/kg, CIF.
Năm 2012, NK đạt 16.229,9 tấn, trị giá trên 50,1 triệu USD, chủ yếu từ Việt Nam, Myanmar, Peru và Ấn Độ. Giá NK trung bình 3,09 USD/kg, CIF.
Xuất khẩu: Tháng 12/2012, Thái Lan XK 1.686,3 tấn mực nang các loại (trừ đóng hộp và chế biến sẵn), trị giá trên 19,4 triệu USD, tăng 1% về khối lượng và 22% về giá trị so với tháng 11/2012. Giá XK trung bình 11,51 USD/kg, FOB.
Năm 2012, XK đạt 20.289,3 tấn, trị giá trên 156,7 triệu USD, chủ yếu sang các thị trường Đài Loan, Mỹ và Nhật Bản. Giá XK trung bình 7,72 USD/kg, FOB.
Thặng dư thương mại mực nang của Thái Lan tháng 12/2012 đạt 17,5 triệu USD; cả năm 2012 đạt trên 106,6 triệu USD.
|
Nhập khẩu mực nang vào Thái Lan
|
|
Sản phẩm
|
T12/2012
|
2012
|
|
KL (tấn)
|
GT, CIF (nghìn USD)
|
Giá (USD/kg)
|
KL (tấn)
|
GT, CIF (nghìn USD)
|
Giá (USD/kg)
|
|
Sống
|
6,02
|
6,07
|
1,01
|
373,6
|
310,7
|
0,83
|
|
Ướp lạnh
|
35,63
|
30,13
|
0,85
|
568,7
|
516,1
|
0,91
|
|
Đầu đông lạnh
|
515,95
|
562,90
|
1,09
|
4.244,5
|
6.197,9
|
1,46
|
|
Nguyên con đông lạnh
|
382,41
|
1.040,77
|
2,72
|
10.786,7
|
41.914,5
|
3,89
|
|
Khô/muối/ngâm muối
|
44,39
|
243,50
|
5,49
|
256,4
|
1.195
|
4,66
|
|
Tổng
|
984,4
|
1.883,4
|
TB: 1,91
|
16.229,9
|
50.134,1
|
TB: 3,09
|
|
Xuất khẩu mực nang của Thái Lan
|
|
Sản phẩm
|
T12/2012
|
2012
|
|
KL (tấn)
|
GT, FOB (nghìn USD)
|
Giá (USD/kg)
|
KL (tấn)
|
GT, FOB (nghìn USD)
|
Giá (USD/kg)
|
|
Sống
|
-
|
-
|
-
|
2,80
|
20,23
|
7,23
|
|
Ướp lạnh
|
14,28
|
77,90
|
5,45
|
238,16
|
1.269,05
|
5,33
|
|
Đầu đông lạnh
|
372,55
|
10.831,50
|
29,07
|
3.091,57
|
23.891,49
|
7,73
|
|
Nguyên con đông lạnh
|
1.299,49
|
8.503,35
|
6,54
|
16.947,58
|
131.342,68
|
7,75
|
|
Khô/muối/ngâm muối
|
-
|
-
|
-
|
9,15
|
209,11
|
22,85
|
|
Tổng
|
1.686,3
|
19.412,7
|
TB: 11,51
|
20.289,3
|
156.732,6
|
TB: 7,72
|