Nhập khẩu: Theo Hải quan Thái Lan, tháng 1/2013 nước này NK 1.273,5 tấn mực nang các loại (trừ đóng hộp và chế biến), trị giá trên 2,4 triệu USD, tăng 29% về khối lượng và 36% về giá trị so với tháng 12/2012.
Giá NK trung bình 1,96 USD/kg, CIF. Các nguồn chính cung cấp mực ống cho Thái Lan là Myanmar, Việt Nam, Peru và Indonesia.
Xuất khẩu: Tháng 1/2013, Thái Lan XK 1.696,8 tấn mực nang các loại (trừ đóng hộp và chế biến sẵn), trị giá trên 11,2 triệu USD, tăng 1% về khối lượng và 42% về giá trị so với tháng 12/2012. Giá XK trung bình 6,63 USD/kg, FOB. Thái Lan chủ yếu XK sang các thị trường Đài Loan, Nhật Bản và Mỹ.
Thặng dư thương mại mực nang của Thái Lan tháng 1/2013 đạt hơn 8,8 triệu USD.
|
Nhập khẩu mực nang vào Thái Lan, tháng 1/2013
|
|
Sản phẩm
|
|
|
KL (tấn)
|
GT, CIF (nghìn USD)
|
Giá (USD/kg)
|
|
Sống
|
0,8
|
1,3
|
1,51
|
|
Ướp lạnh
|
30,2
|
26
|
0,86
|
|
Đầu đông lạnh
|
747,2
|
830,8
|
1,11
|
|
Nguyên con đông lạnh
|
421,7
|
1.113,3
|
2,64
|
|
Khô/muối/ngâm muối
|
73,5
|
520,9
|
7,09
|
|
Tổng
|
1.273,5
|
2.492,3
|
TB: 1,96
|
|
Các nguồn chính cung cấp mực nang cho Thái Lan, tháng 1/2013
|
|
Sản phẩm
|
Xuất xứ
|
|
|
KL (tấn)
|
GT, CIF (nghìn USD)
|
Giá (USD/kg)
|
|
Sống
|
Myanmar
|
0,8
|
1,3
|
1,51
|
|
Ướp lạnh
|
Myanmar
|
30,2
|
26,0
|
0,86
|
|
Đầu đông lạnh
|
Peru
|
539,4
|
585,3
|
1,09
|
|
Nguyên con đông lạnh
|
Indonesia
|
115,6
|
111,3
|
0,96
|
|
Khô/muối/ngâm muối
|
Việt Nam
|
73,5
|
520,9
|
7,09
|
|
Xuất khẩu mực nang của Thái Lan, tháng 1/2013
|
|
Sản phẩm
|
|
|
KL (tấn)
|
GT, FOB (nghìn USD)
|
Giá (USD/kg)
|
|
Sống
|
5,4
|
5,4
|
0,99
|
|
Ướp lạnh
|
0,1
|
0,2
|
1,68
|
|
Đầu đông lạnh
|
265,6
|
1.496,9
|
5,64
|
|
Nguyên con đông lạnh
|
1.425,7
|
9.749,6
|
6,84
|
|
Khô/muối/ngâm muối
|
-
|
-
|
-
|
|
Tổng
|
1.696,8
|
11.252,1
|
TB: 6,63
|