Nhập khẩu: Theo Hải quan Nhật Bản, tháng 11/2011, nước này NK trên 355 tấn mực nang đông lạnh, trị giá gần 297 triệu yên (khoảng 3,8 triệu USD), tăng 26% về khối lượng và 23% về giá trị so với tháng 10/2011; tăng 25% về khối lượng và 44% về giá trị, CIF, so với tháng 11/2010. Giá NK trung bình 836 yên/kg (khoảng 10,79 USD/kg).
Nhật Bản
Nhập khẩu: Theo Hải quan Nhật Bản, tháng 11/2011, nước này NK trên 355 tấn mực nang đông lạnh, trị giá gần 297 triệu yên (khoảng 3,8 triệu USD), tăng 26% về khối lượng và 23% về giá trị so với tháng 10/2011; tăng 25% về khối lượng và 44% về giá trị, CIF, so với tháng 11/2010. Giá NK trung bình 836 yên/kg (khoảng 10,79 USD/kg).
Mười một tháng đầu năm 2011, Nhật Bản NK trên 2.997 tấn mực nang đông lạnh, trị giá trên 2.276 triệu yên (khoảng 28,5 triệu USD), giảm 26% về khối lượng và 13% về giá trị, CIF, so với cùng kỳ năm 2010. Giá NK trung bình 760 yên/kg (khoảng 9,51 USD/kg).
|
Nhập khẩu mực nang đông lạnh vào Nhật Bản, tháng 11/2011 và 11 tháng đầu năm 2011
|
|
Xuất xứ
|
Tháng 11/2011
|
11 tháng đầu năm 2011
|
|
KL (kg)
|
GT, CIF (nghìn yên)
|
Giá (yên/kg)
|
KL (kg)
|
GT, CIF (nghìn yên)
|
Giá (yên/kg)
|
|
Việt Nam
|
7.086
|
7.262
|
1.025
|
139.497
|
92.669
|
664
|
|
Thái Lan
|
34.605
|
44.477
|
1.285
|
317.906
|
378.072
|
1.189
|
|
Malaixia
|
6.560
|
2.171
|
331
|
124.758
|
36.860
|
295
|
|
Philippin
|
1.648
|
1.754
|
1.064
|
32.928
|
26.280
|
798
|
|
Inđônêxia
|
12.000
|
2.948
|
246
|
40.374
|
13.413
|
332
|
|
Ấn Độ
|
-
|
-
|
-
|
600
|
213
|
355
|
|
Iran
|
6.620
|
11.258
|
1.701
|
136.545
|
163.724
|
1.199
|
|
Ôman
|
5.570
|
8.593
|
1.543
|
5.838
|
8.870
|
1.519
|
|
Yêmen
|
-
|
-
|
-
|
10.922
|
10.002
|
916
|
|
Marôc
|
249.351
|
182.564
|
732
|
1.842.944
|
1.281.849
|
696
|
|
Môritani
|
-
|
-
|
-
|
50.549
|
23.908
|
473
|
|
Xênêgan
|
31.608
|
35.957
|
1.138
|
285.376
|
231.812
|
812
|
|
Ănggôla
|
-
|
-
|
-
|
8.804
|
8.799
|
999
|
|
Tổng
|
355.048
|
296.984
|
836
|
2.997.041
|
2.276.471
|
760
|