Nhập khẩu: Theo Hải quan Nhật Bản, tháng 10/2012 nước này NK hơn 211 tấn mực nang đông lạnh, trị giá gần 195 triệu yên (khoảng 2,4 triệu USD), tăng 131% về khối lượng và 142% về giá trị so với tháng 9/2012; giảm 40% về khối lượng và 34% về giá trị so với tháng 10/2011.
Giá NK trung bình 921 yên/kg (khoảng 11,56 USD/kg), CIF. Mười tháng đầu năm 2012, Nhật Bản NK hơn 2.830 tấn mực nang đông lạnh, trị giá gần 2.238 triệu yên (khoảng 27,5 triệu USD), giảm 6% về khối lượng và 2% về giá trị so với cùng kỳ năm 2011. Giá NK trung bình 791 yên/kg (khoảng 9,83 USD/kg), CIF.
|
Nhập khẩu mực nang đông lạnh vào Nhật Bản
|
|
Xuất xứ
|
T10/2012
|
10 tháng đầu năm 2012
|
|
KL (kg)
|
GT, CIF
(nghìn yên)
|
Giá (yên/kg)
|
KL (kg)
|
GT, CIF
(nghìn yên)
|
Giá (yên/kg)
|
|
Hồng Kông
|
912
|
322
|
353
|
3.384
|
1.315
|
389
|
|
Việt Nam
|
3.000
|
1.236
|
412
|
49.288
|
37.548
|
762
|
|
Thái Lan
|
20.052
|
23.514
|
1.173
|
125.211
|
146.101
|
1.167
|
|
Malaysia
|
-
|
-
|
-
|
52.356
|
16.615
|
317
|
|
Philippines
|
-
|
-
|
-
|
10.434
|
7.673
|
735
|
|
Indonesia
|
-
|
-
|
-
|
29.264
|
18.678
|
638
|
|
Ấn Độ
|
-
|
-
|
-
|
8.508
|
10.315
|
1.212
|
|
Iran
|
8.036
|
12.151
|
1.512
|
228.714
|
309.827
|
1.355
|
|
Oman
|
-
|
-
|
-
|
1.906
|
1.825
|
958
|
|
Morocco
|
172.147
|
154.276
|
896
|
2.098.943
|
1.524.724
|
726
|
|
Mauritania
|
-
|
-
|
-
|
70.272
|
60.134
|
856
|
|
Senegal
|
7.587
|
3.415
|
450
|
149.471
|
101.633
|
680
|
|
Ghana
|
-
|
-
|
-
|
2.960
|
1.972
|
666
|
|
Tổng
|
211.734
|
194.914
|
TB: 921
|
2.830.711
|
2.238.360
|
TB: 791
|