Tại các thị trường Galixia, trong tuần 9 (27/2/2012 – 4/3/2012), đấu giá mực nang, mực ống, mực ống tua ngắn thường và mực ống Thái Bình Dương cỡ nhỏ giảm. Đấu giá bạch tuộc thường, bạch tuộc sừng và mực ống Thái Bình Dương tăng từ tuần 8.

Tại Meccamađrít, trong tuần 9, nguồn cung mực, bạch tuộc giảm - trừ mực nang tươi, bạch tuộc tươi và bạch tuộc hấp chín tăng. Tăng mạnh nhất là mực ống nguyên con đông lạnh.

Nguồn cung mực, bạch tuộc tươi tăng 6% và đông lạnh tăng 8% tại Meccabacna. Nhìn chung, nguồn cung các loài đều tăng - trừ mực ống Boston đông lạnh, mực ống Califoocnia đông lạnh, mực ống Ấn Độ đông lạnh, mực ống tươi, bạch tuộc tươi và bạch tuộc Thái Lan đông lạnh.

Giá: Tại các thị trường Galixia, trong tuần 9, giá bạch tuộc sừng và mực ống tua ngắn đều giảm do nguồn cung tăng. Giá các loại mực nang, mực ống tua ngắn loại thường và mực ống Thái Bình Dương cỡ nhỏ lại tăng do nguồn cung giảm. Giá bạch tuộc thường cũng tăng do nhu cầu tăng.

So với tuần trước, giá các loại mực, bạch tuộc vẫn ổn định.

Tại thị trường bán buôn Meccamađrít, giá các loại vẫn ổn định trong tuần 9 - trừ giá mực ống tươi tăng lên 10,22 EUR/kg. Tại Meccabacna, giá mực ống tươi nguyên con, mực nang tươi và bạch tuộc Galixia đông lạnh giảm. Các loại mực ống tươi, mực ống Tây Ban Nha đông lạnh, mực ống Patagonia đông lạnh, mực nang đông lạnh và bạch tuộc tươi tăng.

GIÁ MỰC, BẠCH TUỘC TẠI CÁC THỊ TRƯỜNG BÁN BUÔN

TUẦN 8 (20 - 26/2/2012) VÀ TUẦN 9, EUR/kg

Sản phẩm

Tuần 9

Tuần 8

Tăng, giảm (%)

Đông lạnh

Mực ống cắt khoanh

3,38

3,38

0

Mực ống Thái Bình Dương cắt khoanh

3,07

3,07

-0,12

Mực ống

5,60

5,54

+1,10

Mực ống nguyên con

4,32

4,32

-0,03

Mực ống tua ngắn

3,59

3,59

+0,01

Mực ống Thái Bình Dương

6,42

6,42

0

Bạch tuộc

4,70

4,70

0

Bạch tuộc Galixia

11,71

11,71

0

Bạch tuộc Thái Lan

6,44

6,44

0

Mực ống cỡ trung bình

4,05

4,05

+0,06

Mực nang làm sạch

5,42

5,42

+0,02

Mực nang

5,04

4,83

+4,11

Tươi

Mực ống

9,69

9,44

+2,61

Mực nang

7,56

7,50

+0,75

Mực ống tua ngắn

3,95

3,93

+0,38

Bạch tuộc

7,22

7,20

+0,21

Mực nang

5,86

5,72

+2,38

           

Thị trường:

NHẬP KHẨU BẠCH TUỘC VÀO TÂY BAN NHA NĂM 2010, 2011

Xuất xứ

KL (tấn)

2011 so với 2010 (%)

2011

2010

Marôc

13.648

16.599

-18

Môritani

5.169

3.853

+34

Bồ Đào Nha

3.906

4.930

-21

Mêhicô

2.908

2.531

+15

Trung Quốc

914

2.957

-69

Xênêgan

2.300

1.069

+115

Việt Nam

1.580

1.692

-7

Ấn Độ

1.685

985

+71

Italia

1.068

1.343

-20

Chilê

1.692

663

+155

Pêru

999

840

+19

Angiêri

615

558

+10

Ghana

376

389

-3

Pháp

346

281

+23

Hà Lan

234

49

+374

Tandania

65

203

-68

Tuynidi

140

57

+144

Hy Lạp

92

83

+11

Các nước chưa cụ thể

140

 

-

Inđônêxia

105

26

+304

Đức

97

34

+191

Mỹ

108

17

+553

Các nước khác

308

306

+1

Tổng

38.493

39.464

-2

 

XUẤT KHẨU BẠCH TUỘC CỦA TÂY BAN NHA NĂM 2010, 2011

Thị trường

KL (tấn)

2011 so với 2010 (%)

2011

2010

Italia

10.791

12.574

-14

Bồ Đào Nha

8.543

10.744

-20

Hy Lạp

2.355

2.337

+1

Nhật Bản

1.567

1.900

-18

Mỹ

1.634

1.025

+59

Đức

1.269

1.188

+7

Trung Quốc

780

1.387

-44

Pháp

1.183

944

+25

Thụy Sỹ

470

425

+11

Achentina

291

316

-8

Đan Mạch

435

151

+188

Anh

259

196

+32

Nga

233

218

+7

Bỉ

216

130

+66

Sip

186

110

+69

Xlôvenia

126

144

-12

Crôatia

84

117

-28

Bôxnia Hecxêgôvina

89

79

12

Anđôra

67

84

-20

Braxin

107

35

+207

Hà Lan

81

58

+40

Các nước khác

409

287

+42

Tổng

31.175

34.450

-10

Báo cáo khác

Ms. Nguyễn Trang
Email: nguyentrang@vasep.com.vn
Tel: (+84-24) 37715055 - ext. 212
Fax: (+84 24) 37715084
Phone: (+84) 906 151 556