Giá: Nguồn cung mực, bạch tuộc không đổi - trừ mực nang và mực ống Loligo dao động nhẹ từ một số nhà cung cấp.
Tại thị trường bán buôn ở Mercamadrid, giá vẫn ổn định trong tuần 28 (9 – 15/7/2012) trừ giá mực ống tươi tăng lên 11,82 EUR/kg.
Tại Mercabarna, giá mực ống nguyên con tươi tăng mạnh nhất 2,55 EUR/kg, giá bạch tuộc tươi giảm mạnh nhất 2,16 EUR/kg, giá các loài còn lại tăng giảm dưới 1 EUR.
Tại các thị trường bán buôn các sản phẩm đông lạnh, giá bạch tuộc Galicia giảm mạnh nhất, giá các loài còn lại dao động không đáng kể. Đối với mực, bạch tuộc tươi, giá mực sim tăng mạnh nhất trong khi giá mực ống tua ngắn và bạch tuộc giảm mạnh nhất.
|
Giá trung bình tại các thị trường bán buôn, tuần 28 và 27 (2 – 8/7/2012)
|
|
Sản phẩm
|
Tuần 28
|
Tuần 27
|
Tăng, giảm (%)
|
|
Đông lạnh
|
|
Mực ống cắt khoanh
|
3,32
|
3,32
|
0
|
|
Mực ống Thái Bình Dương cắt khoanh
|
3,11
|
3,10
|
+0,16
|
|
Mực ống
|
5,92
|
5,98
|
-1,03
|
|
Mực ống nguyên con
|
4,43
|
4,41
|
+0,34
|
|
Mực ống tua ngắn
|
3,57
|
3,56
|
+0,11
|
|
Mực ống Thái Bình Dương
|
6,42
|
6,42
|
0
|
|
Bạch tuộc cỡ nhỏ
|
4,70
|
4,70
|
0
|
|
Bạch tuộc Galicia
|
11,17
|
11,30
|
-1,12
|
|
Bạch tuộc Thái Lan
|
6,64
|
6,64
|
0
|
|
Mực ống trung bình
|
4,07
|
4,06
|
+0,14
|
|
Mực nang làm sạch
|
5,28
|
5,25
|
+0,4
|
|
Mực nang
|
4,83
|
4,83
|
0
|
|
Tươi
|
|
Mực ống
|
9,77
|
9,74
|
+0,35
|
|
Mực sim
|
8,31
|
7,73
|
+6,99
|
|
Mực ống tua ngắn
|
4,05
|
4,23
|
-4,58
|
|
Bạch tuộc
|
6,70
|
7,37
|
-9,91
|
|
Mực nang
|
5,82
|
5,93
|
-1,83
|