Xuất khẩu: Theo Hải quan Trung Quốc, tháng 4/2013 nước này XK 5.289 tấn cua các loại, trị giá 92 triệu USD, FOB, giảm 7% về khối lượng và 5% về giá trị so với tháng 3/2013; tăng 22% về khối lượng và 39% về giá trị so với cùng kỳ năm 2012.
Xuất khẩu cua của Trung Quốc, T4/2013
|
Thị trường
|
KL(tấn)
|
Tăng/giảm (%)
|
GT (triệu USD)
|
Tăng/giảm (%)
|
|
T4/2013
|
T4/2012
|
T4/2013
|
T4/2012
|
|
Hồng Kông
|
1.393
|
959
|
+45
|
25,8
|
18,8
|
+37
|
|
Mỹ
|
1.038
|
647
|
+60
|
16,8
|
8,4
|
+100
|
|
Đài Loan
|
479
|
431
|
+11
|
6,9
|
4,9
|
+41
|
|
11 TT khác
|
2.379
|
2.312
|
+3
|
42,5
|
34,0
|
+25
|
|
Tổng cộng
|
5.289
|
4.349
|
+22
|
92,0
|
66,1
|
+39
|
Giá XK trung bình tháng 4/2013 là 17,40 USD/kg, FOB, tăng 3% so với tháng 3/2013 (16,96 USD/kg) và 14% so với tháng 4/2012 (15,2 USD/kg).
Hồng Kông là thị trường lớn nhất NK cua của Trung Quốc trong tháng 4/2013 với 1.393 tấn, chiếm 26,3% tổng khối lượng XK cua của Trung Quốc, trị giá 25,8 triệu USD, tăng 45% về khối lượng và 37% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái. Mỹ đứng thứ hai với 1.038 tấn, chiếm 19,6% tổng khối lượng, trị giá 16,8 triệu USD.
Nhập khẩu: Tháng 4/2013, Trung Quốc NK 2.905 tấn cua các loại, trị giá 21,6 triệu USD, CIF, tăng 41% về khối lượng và 42% về giá trị so với tháng 3/2013; tăng 49% về khối lượng và 68% về giá trị so với cùng kỳ năm 2012.
Giá NK trung bình tháng 4/2013 là 7,45 USD/kg, CIF, tăng 0,4% so với tháng 3/2013 (7,42 USD/kg) và 13% so với tháng 4/2012 (6,62 USD/kg).
Mỹ là nhà cung cấp lớn nhất cua cho Trung Quốc trong tháng 4/2013, chiếm 77,8% tổng khối lượng NK cua của Trung Quốc với giá NK trung bình 8,33 USD/kg.
Bốn tháng đầu năm 2013, Trung Quốc NK sản phẩm cua các loại trị giá 48,4 triệu USD, CIF, và XK đạt 373,9 triệu USD, FOB, thặng dư đạt 325,5 triệu USD.