Tại Mercabarna, lượng cập cảng các loài thủy sản trong tuần 6 đều tăng, riêng lượng cua nhung tươi giảm so với tuần trước.
Tại Mercamadrid, khối lượng cua nhện đông lạnh tăng mạnh nhất, trong khi khối lượng cua nhung tươi lại giảm 39%, từ 8.311 kg xuống còn 5.060 kg.
Nhu cầu thủy sản có vỏ tại Mercamadrid, tuần 6 và 5
|
Quy cách
|
Sản phẩm
|
KL (kg)
|
Tăng/giảm (%)
|
|
Tuần 6
|
Tuần 5
|
|
Đông lạnh
|
Cua thường
|
3.000
|
20
|
-28
|
|
Đông lạnh
|
Cua nhện
|
6.000
|
0
|
-
|
|
Đông lạnh
|
Cua nhung
|
0
|
0
|
-
|
|
Tươi
|
Cua thường
|
0
|
0
|
-
|
|
Tươi
|
Cua bể
|
5.176
|
3.436
|
+51
|
|
Tươi
|
Cua nhện NK
|
4.006
|
6.558
|
-39
|
|
Tươi
|
Cua nhung
|
5.060
|
8.311
|
-39
|
Giá trung bình tại Galicia, tuần 6 và 5, EUR/kg
|
Sản phẩm
|
Giá
|
Tăng/giảm (%)
|
|
Tuần 6
|
Tuần 5
|
|
Cua thường
|
9,08
|
8,15
|
+11
|
|
Cua huỳnh đế
|
10,40
|
8,17
|
+27
|
|
|
|
|
|
Tại chợ bán buôn Mercamadrid, giá trung bình cua đông lạnh các loại trong tuần 6 vẫn ổn định so với tuần trước đó. Giá cua nhện và cua nhung (cỡ trung và nhỏ) cùng giảm, mức giảm không vượt quá 1 EUR/kg, riêng giá cua nhung cỡ lớn tăng.
Giá trung bình bán buôn, tuần 6 và 5
|
Sản phẩm
|
Tuần 6
|
Tuần 5
|
Tăng/giảm (%)
|
|
Tươi
|
|
Cua bể
|
3,19
|
3,19
|
0,00
|
|
Cua nhện NK
|
7,08
|
7,19
|
-1,55
|
|
Cua nhện nội địa
|
15,42
|
15,64
|
-1,43
|
|
Cua nhung hấp chín
|
8,50
|
8,50
|
0,00
|
|
Cua nhung cỡ lớn
|
11,40
|
11,24
|
+1,37
|
|
Cua nhung cỡ trung
|
10,04
|
10,30
|
-2,57
|
|
Cua nhung cỡ nhỏ
|
8,34
|
8,62
|
-13,07
|
|
Đông lạnh
|
|
Cua cáy
|
7,31
|
7,31
|
0,00
|
|
Cua bể
|
3,00
|
3,00
|
0,00
|
|
Cua nhện
|
8,20
|
8,20
|
0,00
|
|
Cua nhung
|
9,53
|
9,53
|
0,00
|
|
Cua nhung hấp chín
|
10,50
|
10,50
|
0,00
|