Nhật Bản
Giá: Theo Hải quan Nhật Bản, giá CIF NK trung bình cá ngừ vây xanh tươi trong tháng 9/2011 là 2.393 yên/kg, tăng 7% so với tháng 8/2011 và 16% so với tháng 9/2010. Giá trung bình trong 9 tháng đầu năm 2011 là 1.826 yên/kg, tăng 9% so với cùng kỳ năm ngoái.
Thị trường: Trong tháng 9/2011, Nhật Bản NK khoảng 466 tấn cá ngừ vây xanh tươi, trị giá 949 triệu yên, tăng 10% về khối lượng và 17% về giá trị so với tháng 8/2011; giảm 30% về khối lượng và 19% về giá trị so với tháng 9/2010.
Chín tháng đầu năm 2011, tổng lượng cá ngừ NK vào Nhật Bản đạt 3.035 tấn, trị giá 5.543 triệu yên, giảm 31% về giá trị so với cùng kỳ năm 2010. Trong đó, NK cá ngừ vây xanh (mã HS 030235000) chủ yếu từ Mêhicô với 595 tấn, trị giá 927 triệu yên, tiếp đến là Hàn Quốc với 456 tấn và 150 triệu yên, NK cá ngừ vây xanh (mã HS 030236000) vào Nhật Bản từ Ôxtrâylia đạt 756 tấn, trị giá 1.606 triệu yên.
| Giá nhập khẩu trung bình cá ngừ vây xanh tươi vào Nhật Bản, yên/kg |
| Xuất xứ | Giá (yên/kg) | Tăng/giảm (%) |
| T9/2011 | T8/2011 | T9/2010 | T9/2011 so với T8/2011 | T9/2011 so với T9/2010 |
| Tây Ban Nha | 2.815 | 2.723 | 3.206 | +3 | -12 |
| Italia | 2.252 | - | - | - | - |
| Manta | - | 2.399 | - | - | - |
| Hy Lạp | - | - | - | - | - |
| Thổ Nhĩ Kỳ | 2.559 | - | 2.077 | - | +23 |
| Mỹ | 2.327 | 2.988 | 2.214 | -22 | +5 |
| Mêhicô | 2.226 | 2.118 | 1.729 | +5 | +29 |
| Tuynidi | - | - | - | - | - |
| Ôxtrâylia(SBFT) | 1.307 | 2.169 | 1.838 | -40 | -29 |