Thị trường: Theo Hải quan Nhật Bản, NK cá ngừ tươi và đông lạnh vào nước này trong tháng 3/2012 đạt 21.367 tấn, trị giá 11.748 triệu yên, tăng 20% về khối lượng và 8% về giá trị so với tháng 2/2012; tăng 27% về khối lượng và 15% về giá trị so với tháng 3/2011.
NK cá ngừ tươi trong tháng 3/2012 đạt 2.270 tấn, trị giá 2.479 triệu yên, tăng 3% về khối lượng và 15% về giá trị so với tháng 2/2012; giảm 9% về khối lượng nhưng tăng 14% về giá trị so với cùng kỳ năm 2011.
Tháng 3/2012, NK cá ngừ đông lạnh đạt 19.097 tấn, trị giá 9.269 triệu yên, tăng 23% về khối lượng và 6% về giá trị so với tháng 2/2012; tăng 34% về khối lượng và 7% về giá trị so với tháng 3/2011.
|
Nhập khẩu cá ngừ tươi vào Nhật Bản, tháng 1-3/2012 và 2011
|
|
Loài
|
KL (tấn)
|
Tăng, giảm (%)
|
GT (triệu yên)
|
Tăng, giảm (%)
|
|
T1-3/2012
|
T1-3/2011
|
T1-3/2012
|
T1-3/2011
|
|
Cá ngừ albacore
|
-
|
1
|
-
|
-
|
1
|
-
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
3.007
|
3.834
|
-22
|
2.718
|
3.118
|
-13
|
|
Cá ngừ vằn
|
8
|
-
|
-
|
1
|
-
|
-
|
|
Cá ngừ mắt to
|
3.305
|
2.664
|
+24
|
3.038
|
2.378
|
+28
|
|
Cá ngừ vây xanh
|
589
|
673
|
-12
|
1.164
|
962
|
+21
|
|
Cá ngừ vây xanh phương nam
|
83
|
65
|
+28
|
100
|
59
|
+69
|
|
Tổng
|
6.992
|
7.237
|
-3
|
7.021
|
6.518
|
+8
|
|
Nhập khẩu cá ngừ đông lạnh vào Nhật Bản, tháng 1-3/2012 và 2011
|
|
Loài
|
KL (tấn)
|
Tăng, giảm (%)
|
GT (triệu yên)
|
Tăng, giảm (%)
|
|
T1-3/2012
|
T1-3/2011
|
T1-3/2012
|
T1-3/2011
|
|
Cá ngừ albacore
|
3.386
|
4.688
|
-28
|
940
|
1.115
|
-16
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
15.771
|
11.911
|
+32
|
5.602
|
3.862
|
+45
|
|
Cá ngừ vằn
|
11.225
|
7.532
|
+49
|
1.594
|
793
|
+101
|
|
Cá ngừ mắt to
|
19.887
|
15.913
|
+25
|
15.702
|
12.536
|
+25
|
|
Cá ngừ vây xanh
|
146
|
800
|
-82
|
496
|
1.795
|
-72
|
|
Cá ngừ vây xanh phương nam
|
511
|
388
|
+32
|
1.017
|
576
|
+77
|
|
Tổng
|
50.927
|
41.232
|
+24
|
25.352
|
20.677
|
+23
|