Giá: Tại Galixia, trong tuần 9 (27/2 - 4/3/2012), giá cá ngừ vằn tăng do nguồn cung giảm và giá cá nhám tope tăng do nhu cầu cao hơn. Giá cá ngừ albacore Đại Tây Dương và cá kiếm giảm do nguồn cung tăng. Giá cá ngừ mako vây ngắn và cá nhám xanh giảm do nhu cầu thấp hơn.
Trong tuần 10 (5 - 11/3/2012), giá CFR cá ngừ vằn cỡ >8 kg trên thị trường thế giới duy trì mức 2.000 USD/tấn tại Băngcôc và 1.730 USD/tấn tại Abidjan. Dự kiến giá sẽ giảm nhẹ trong tháng 3/2012. Giá cá ngừ vây vàng tăng lên 2.600 USD/tấn tại Băngcôc và 2.570 USD/tấn tại Abidjan.
Tại các thị trường Tây Ban Nha, giá cá ngừ vằn cỡ >1,8 kg là 1,80 EUR/kg. Giá cá ngừ vây vàng cỡ >10 kg giữ ở mức 2,10 - 2,30 EUR/kg. Giá trung bình cá kiếm nguyên con đông lạnh vẫn là 5,40 EUR/kg.
Tại thị trường bán buôn ở Meccamađrit, giá cá ngừ, cá ngừ albacore, cá nhám đông lạnh ổn định. Giá cá ngừ albacore, cá nhám và cá kiếm tươi tăng.
Giá EXW cá ngừ nguyên liệu đóng hộp, tuần 10, EUR/kg
Loài
Cỡ (kg) 
Giá
Cá ngừ vây vàng
< 10
1,65
> 10
2,30
Cá ngừ vằn
< 1,8
1,50
1,8 – 3,4
1,80
> 3,4
1,90
 
Giá FOB thăn cá ngừ đông lạnh hấp chín, tuần 10, EUR/kg
Loài
Giá
Cá ngừ vây vàng
6,50 - 7,00
Cá ngừ vằn
4,50 - 5,00
 
Giá FOB thăn cá kiếm đông lạnh, tuần 10, EUR/kg
Sản phẩm
Quy cách
Giá
Thăn cá kiếm
Lột da, bỏ xương
7,40
Còn da, lọc xương
6,70
Cắt lát
5,20
H&G
25/50 kg
5,30
50/70 kg
5,40
70/100 kg
5,70
> 100 kg
6,00
 
Giá cá ngừ, cá kiếm tại thị trường bán buôn ở Meccamađrit, tuần 8 (20 - 26/2/2012) và tuần 9, EUR/kg
Quy cách
Tuần 9
Tuần 8
Tăng, giảm (%)
Đông lạnh
Cá ngừ
4,11
4,11
0
Cá ngừ albacore còn đầu
3,50
3,50
0
Cá ngừ albacore bỏ đầu
4,50
4,50
0
Cá nhám tope
3,98
3,98
0
Cá kiếm
7,53
7,53
-0,05
Cá nhám xanh
2,90
2,90
0
Tươi
Cá ngừ còn đầu
10,37
10,51
-1,36
Cá ngừ bỏ đầu
6,97
6,97
0
Cá ngừ albacore còn đầu
5,51
5,11
+7,28
Cá ngừ albacore bỏ đầu
6,75
6,03
+10,63
Cá nhám tope
4,51
4,41
+2,06
Cá kiếm
12,37
11,99
+3,07
Cá ngừ mako vây ngắn
5,99
5,99
0
Cá nhám xanh
4,10
4,10
0
Thị trường
Nhập khẩu cá kiếm vào Tây Ban Nha, năm 2011 so với 2010
Xuất xứ
KL (tấn)
2011 so với 2010 (%)
2011
2010
Bồ Đào Nha
2.850
3.719
-23
Marôc
1.628
2.194
-26
Panama
764
1.533
-50
Hàn Quốc
571
641
-11
Bỉ
269
899
-70
Chilê
861
301
+186
Inđônêxia
972
178
+446
Việt Nam
600
499
+20
Namibia
429
523
-18
Anh
461
483
-5
Braxin
425
326
+30
Đức
282
457
-38
Italia
351
357
-1
Pháp
91
337
-73
Thái Lan
 
367
-
Trung Quốc
187
123
+52
Bêlidê
191
104
+84
Xingapo
121
73
+66
Êcuađo
165
6
-
Hà Lan
75
96
-22
Môrixơ
73
95
-23
Đài Loan
146
 
-
Kênia
 
116
-
Các nước khác
334
167
+100
Tổng
11.845
13.593
-13
 
Xuất khẩu cá kiếm của Tây Ban Nha, năm 2011 so với 2010
Nước
KL (tấn)
2011 so với 2010 (%)
2011
2010
Italia
14.347
13.159
+9
Pháp
936
851
+10
Bồ Đào Nha
552
979
-44
Hy Lạp
53
165
-68
Anh
140
6
-
Các nước khác
232
273
-15
Tổng
16.259
15.434
+5

Báo cáo khác

Ms. Nguyễn Trang
Email: nguyentrang@vasep.com.vn
Tel: (+84-24) 37715055 - ext. 212
Fax: (+84 24) 37715084
Phone: (+84) 906 151 556