Giá: Trong tuần 7 (11 – 17/2/2013), giá cá ngừ vằn cỡ >8 kg trên thế giới ở mức 2.090 USD/tấn. Giá cá ngừ vây vàng ở Ecuador ổn định là 2.050 - 2.150 USD/tấn.
Ở Tây Ban Nha, giá cá ngừ vằn vẫn là 1.700 EUR/tấn, giá cá ngừ vây vàng >10 kg ổn định ở 2.650 EUR/tấn. Giá trung bình cá kiếm nguyên con đông lạnh đạt 4,80 EUR/kg.
Tại Mercabarna, giá các loài giảm do nguồn cung tăng. Giá cá kiếm tươi giảm mạnh nhất với 12,41 EUR/kg. Tại Mercamadrid, giá các loài ổn định trừ giá cá kiếm đông lạnh giảm xuống 16,92 EUR/kg.
|
Giá EXW cá ngừ nguyên liệu đóng hộp, tuần 7, EUR/kg
|
|
Loài
|
Cỡ (kg/con)
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
< 10
|
2,05
|
|
> 10
|
2,65
|
|
Cá ngừ vằn
|
< 1,8
|
1,65
|
|
1,8 – 3,4
|
1,70
|
|
> 3,4
|
2,90
|
|
Giá FOB thăn cá ngừ đông lạnh hấp chín, tuần 7, EUR/kg
|
|
Loài
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
6,50 - 6,70
|
|
Cá ngừ vằn
|
5,10 - 5,50
|
|
Giá cá ngừ, cá kiếm tại các chợ bán buôn, tuần 6 (4 – 10/2/2013) và tuần 5 (28/1 - 3/2/2013), EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Tuần 6
|
Tuần 5
|
Tăng, giảm (%)
|
|
Đông lạnh
|
|
Cá ngừ
|
4,35
|
4,35
|
0
|
|
Cá ngừ albacore nguyên con
|
3,50
|
3,60
|
-2,86
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
4,00
|
4,05
|
-1,25
|
|
Cá nhám tope
|
4,10
|
4,10
|
0
|
|
Cá kiếm
|
7,66
|
7,66
|
0
|
|
Cá nhám xanh
|
2,86
|
2,86
|
0
|
|
Tươi
|
|
Cá ngừ nguyên con
|
12,85
|
13,35
|
-3,95
|
|
Cá ngừ bỏ đầu
|
8,30
|
8,30
|
0
|
|
Cá ngừ albacore nguyên con
|
4,68
|
6,18
|
-32,26
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
6,31
|
6,31
|
0
|
|
Cá nhám tope
|
4,67
|
4,62
|
+0,99
|
|
Cá kiếm
|
14,30
|
14,67
|
-2,57
|
|
Cá ngừ mako vây ngắn
|
5,05
|
5,43
|
-7,59
|
|
Cá nhám xanh
|
4,10
|
4,10
|
0
|