Giá: Trong tuần 54 (7 – 13/1/2013), giá cá ngừ vằn cỡ >8 kg trên thế giới dao động trong khoảng 1.900 - 2.000 USD/tấn. Giá cá ngừ vây vàng ổn định ở 3.150 USD/tấn.
Tại Tây Ban Nha, giá cá ngừ vằn ở mức 1.700 EUR/tấn. Giá cá ngừ vây vàng cỡ >10 kg tăng lên 2.800 EUR/tấn. Giá trung bình cá kiếm nguyên con đông lạnh vẫn là 6,80 EUR/kg.
Tại chợ bán buôn ở Mercamadrid, giá các loài cá ngừ, cá nhám và cá kiếm không đổi, trừ giá cá ngừ albacore tươi loại còn đầu tăng lên 8,30 EUR/kg và loại bỏ đầu tăng lên 10 EUR/kg.
|
Giá FOB thăn cá ngừ đông lạnh hấp chín, tuần 54, EUR/kg
|
|
Loài
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
8,90 – 9,20
|
|
Cá ngừ vằn
|
7 – 7,60
|
|
Giá EXW cá ngừ nguyên liệu đóng hộp, tuần 54, EUR/kg
|
|
Loài
|
Cỡ (kg/con)
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
< 10
|
2,20
|
|
> 10
|
2,80
|
|
Cá ngừ vằn
|
< 1,8
|
1,65
|
|
1,8 – 3,4
|
1,70
|
|
> 3,4
|
2,90
|
|
Giá cá ngừ, cá kiếm tại các chợ bán buôn, tuần 53 (31/12/2012 – 6/1/2013) và tuần 52 (24 – 30/12/2012), EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Tuần 53
|
Tuần 52
|
Tăng, giảm (%)
|
|
Đông lạnh
|
|
Cá ngừ
|
4,21
|
4,19
|
+0,64
|
|
Cá ngừ albacore nguyên con
|
3,00
|
3,00
|
0
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
3,75
|
3,75
|
0
|
|
Cá nhám tope
|
5,25
|
4,10
|
+21,9
|
|
Cá kiếm
|
7,45
|
7,46
|
-0,07
|
|
Cá nhám xanh
|
2,86
|
2,86
|
0
|
|
Tươi
|
|
Cá ngừ nguyên con
|
11,93
|
8,63
|
+27,65
|
|
Cá ngừ bỏ đầu
|
6,85
|
5,84
|
+14,71
|
|
Cá ngừ albacore còn đầu
|
5,40
|
5,56
|
-3,01
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
6,15
|
7,11
|
-15,72
|
|
Cá nhám tope
|
4,59
|
4,27
|
+7,06
|
|
Cá kiếm
|
9,18
|
11,77
|
-28,25
|
|
Cá ngừ mako vây ngắn
|
5,05
|
5,05
|
0
|
|
Cá nhám xanh
|
4,10
|
4,10
|
0
|