Có thể sẽ có 22 tàu khai thác cá ngừ lưới vây và 16 tàu câu vàng ở cảng Galixia, Tây Ban Nha hoạt động ở Môdămbích trong năm nay theo thỏa thuận giữa EU và nước này

Tây Ban Nha

Lượng cập cảng: Có thể sẽ có 22 tàu khai thác cá ngừ lưới vây và 16 tàu câu vàng ở cảng Galixia, Tây Ban Nha hoạt động ở Môdămbích trong năm nay theo thỏa thuận giữa EU và nước này. Mặc dù số lượng giấy phép khai thác giảm so với thỏa thuận trước đây nhưng điều đó sẽ không ảnh hưởng đến số lượng này vì không phải tất cả giấy phép khai thác trước đây đều còn hiệu lực. Các thành viên khác của EU được hưởng lợi từ thỏa thuận này gồm Pháp với 28 giấy phép, Bồ Đào Nha 7, Italia 1 và Anh 1.

Tại các thị trường các sản phẩm tươi ở Galixia, nguồn cung cá ngừ vằn giảm trong tuần 4 (23 - 29/1/2012). Nguồn cung cá ngừ bonito Đại Tây Dương, cá nhám tope, cá kiếm và cá nhám xanh tăng.

Tại Meccabacna, nguồn cung cá ngừ tươi, cá ngừ albacore phương bắc tươi, cá nhám tope nguyên con đông lạnh và cá ngừ mako vây ngắn đông lạnh giảm trong tuần 4. Nguồn cung cá nhám tope tươi, cá ngừ mako vây ngắn tươi, cá kiếm tươi và đông lạnh tăng.

Tại Meccamađrit, trong tuần 4, nguồn cung cá ngừ mako vây ngắn đông lạnh và cá kiếm đông lạnh giảm mạnh nhất; nguồn cung cá ngừ tươi và cá kiếm tươi tăng mạnh nhất.

 

Lượng cập cảng tại Meccamađrit, tuần 4 và tuần 3 (16 - 22/1/2012)

Quy cách

Sản phẩm

KL (kg)

Tăng, giảm (%)

Tuần 4

Tuần 3

Đông lạnh

Cá ngừ bonito còn da

7.700

3.200

+141

Đông lạnh

Cá ngừ bonito bỏ da

1.925

800

+141

Đông lạnh

Cá nhám tope

0

0

-

Đông lạnh

Cá ngừ mako vây ngắn

0

300

-

Đông lạnh

Cá kiếm

37.800

17.500

+116

Đông lạnh

Cá nhám xanh

0

0

-

Tươi

Cá ngừ còn da

9.788

4.479

+119

Tươi

Cá ngừ bỏ da

39.155

17.918

+119

Tươi

Cá ngừ bonito còn da

2.422

497

+387

Tươi

Cá ngừ bonito bỏ da

1.286

253

+408

Tươi

Cá nhám tope

3.000

1.000

+200

Tươi

Cá ngừ mako vây ngắn

1.000

8.000

-88

Tươi

Cá kiếm

5.035

15.833

-68

Tươi

Cá nhám xanh

800

1.100

-27

Giá: Tại Galixia, Tây Ban Nha, trong tuần 4, giá cá ngừ vằn giảm do nhu cầu thấp hơn. Giá cá nhám tope, cá kiếm và cá nhám xanh cũng giảm do nguồn cung tăng. Giá cá ngừ albacore Đại Tây Dương tăng nhẹ.

Trong tuần 5 (30/1 - 5/2/2012), giá CFR cá ngừ vằn cỡ >8 kg trên thị trường thế giới vẫn ở mức 2.050 USD/tấn. Giá cá ngừ vây vàng tăng lên 2.200 USD/tấn.

Tại các thị trường Tây Ban Nha, giá cá ngừ vằn cỡ >1,8 kg/con tăng lên 1,50 EUR/kg. Giá cá ngừ vây vàng cỡ >10 kg/con tăng lên 2 - 2,10 EUR/kg. Giá trung bình cá kiếm nguyên con đông lạnh giảm xuống 5,58 EUR/kg.

Tại Meccamađrit, giá cá ngừ tươi bỏ đầu, cá ngừ albacore tươi và cá kiếm tươi tăng. Giá các loài cá ngừ, cá nhám và cá kiếm còn lại vẫn ổn định. Tại Meccabacna, giá các loài được thể hiện trong bảng.

 

Giá EXW cá ngừ nguyên liệu đóng hộp, tuần 5, EUR/kg

Loài

Cỡ (kg/con) 

Giá

Cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares)

< 10

2,10

> 10

1,65

Cá ngừ vằn (Katsuwonus pelamis)

< 1.8

1,80

1,8 – 3,4

1,50

> 3,4

1,30

 

Giá FOB thăn cá ngừ đông lạnh hấp chín, tuần 5, EUR/kg

Loài

Giá

Cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares)

4,40 - 5,20

Cá ngừ vằn (Katsuwonus pelamis)

4,00 - 4,50

 

Giá FOB thăn cá kiếm đông lạnh, tuần 5, EUR/kg

Sản phẩm

Quy cách

Giá

Thăn cá kiếm

Lột da, bỏ xương

7,40

Còn da, lọc xương

6,70

Cắt lát

5,20

H&G

25/50 kg

5,50

50/70 kg

5,50

70/100 kg

5,80

> 100 kg

6,20

 

Giá cá ngừ, cá nhám và cá kiếm tại Meccabacna, tuần 4 và 3, EUR/kg

Sản phẩm

Giá

Tăng, giảm (%)

Tuần 4

Tuần 3

Cá ngừ tươi

12,70

14,40

-12

Cá ngừ albacore phương bắc tươi

5,00

5,00

0

Cá nhám tope nguyên con đông lạnh

5,50

5,39

+2

Cá nhám tope tươi

6,93

6,04

+15

Cá ngừ mako vây ngắn đông lạnh

4,20

4,20

0

Cá ngừ mako vây ngắn tươi

10,59

10,08

+5

Cá kiếm đông lạnh

9,00

9,00

0

Cá kiếm tươi 

8,48

13,64

-38

Thị trường

Nhập khẩu cá ngừ vằn đông lạnh (trừ philê hoặc thăn) vào các nước EU, tháng 1- 10/2011

Thị trường

KL, tấn

GT, nghìn EUR

EUR/kg

Pháp

7

6,20

0,86

Bỉ

0

0,68

3,40

Lucxămbua

 

 

 

Hà Lan

119

84,87

0,72

Đức

17

30,73

1,82

Italia

4

5,56

1,43

Anh

2

3,89

1,95

Ailen

 

 

 

Đan Mạch

0

0,88

2,93

Hy Lạp

 

 

 

Bồ Đào Nha

6.042

6.943,35

1,15

Tây Ban Nha

29.212

30.518,43

1,04

Thụy Điển

4

8,56

1,99

Phần Lan

0

0,44

4,40

Áo

1

1,34

2,68

Extônia

 

 

 

Lituania

 

 

 

Manta

 

 

 

Litva

 

 

 

Ba Lan

 

 

 

Sec

 

 

 

Xlôvakia

 

 

 

Hunggary

 

 

 

Xlôvenia

2

6,69

4,46

Sip

 

 

 

Rumani

0

0,53

5,30

Bungari

144

159,02

1,10

 

Xuất khẩu cá ngừ vằn đông lạnh (trừ philê hoặc thăn) của các nước EU, tháng 1 - 10/2011

Nước

KL, tấn

GT, nghìn EUR

EUR/kg

Pháp

31.842

29.550,13

0,93

Bỉ

 

 

 

Lucxămbua

 

 

 

Hà Lan

139

141,02

1,02

Đức

6

12,31

-

Italia

0

0,32

-

Anh

2

3,56

1,78

Ailen

1

0,59

0,66

Đan Mạch

1

2,33

2,59

Hy Lạp

 

 

 

Bồ Đào Nha

240

419,32

1,75

Tây Ban Nha

93.942

96.437,19

1,03

Thụy Điển

1

4,27

3,56

Phần Lan

 

 

 

Áo

 

 

 

Extônia

 

 

 

Lituania

 

 

 

Manta

 

 

 

Litva

 

 

 

Ba Lan

 

 

 

Sec

 

 

 

Xlôvakia

 

 

 

Hunggary

 

 

 

Xlôvenia

 

 

 

Sip

 

 

 

Rumani

 

 

 

Bungari

 

 

 

 

 


Báo cáo khác

Ms. Nguyễn Trang
Email: nguyentrang@vasep.com.vn
Tel: (+84-24) 37715055 - ext. 212
Fax: (+84 24) 37715084
Phone: (+84) 906 151 556