Giá: Tại các thị trường sản phẩm tươi ở Galixia, trong tuần 25 (18 – 24/6/2012), giá cá kiếm giảm do nhu cầu thấp hơn. Giá cá nhám tope, cá ngừ mako vây ngắn và cá nhám xanh giảm do nguồn cung tăng. Giá cá ngừ vằn và cá ngừ albacore Đại Tây Dương tăng do nhu cầu cao hơn.

Trong tuần 26 (25/6 – 1/7/2012), giá CFR cá ngừ vằn cỡ >8 kg vẫn ở mức 2.200 USD/tấn tùy theo xuất xứ. Giá cá ngừ vây vàng từ Ecuador tăng lên 2.900 USD/tấn.

Ở Tây Ban Nha, giá cá ngừ vằn vẫn giữ mức 1.600 EUR/tấn. Giá cá ngừ vây vàng >10 kg khoảng 2.350 EUR/tấn, giá CNF tại cảng Vigo. Giá trung bình cá kiếm nguyên con đông lạnh tăng lên 4,88 EUR/kg.

Tại thị trường bán buôn ở Mercamadrid, giá cá ngừ và cá nhám ổn định - trừ giá cá kiếm tươi tăng lên 28,25 EUR/kg do nhu cầu cao hơn.

Giá EXW cá ngừ nguyên liệu đóng hộp, tuần 26, EUR/kg

Loài

Cỡ (kg/con) 

Giá

Cá ngừ vây vàng

< 10

1,70

> 10

2,35

Cá ngừ vằn

< 1,8

1,50

1,8 – 3,4

1,80

> 3,4

1,90

 

Giá FOB thăn cá ngừ đông lạnh hấp chín, tuần 26, EUR/kg

Loài

Giá

Cá ngừ vây vàng

8,00 - 8,50

Cá ngừ vằn

5,00 - 6,00

 

Giá FOB thăn cá kiếm đông lạnh, tuần 26, EUR/kg

Sản phẩm

Quy cách

Giá

Thăn cá kiếm

Lột da, bỏ xương

7,40

Còn da, lọc xương

6,70

Cắt lát

5,20

H&G

25/50 kg

5,40

50/70 kg

5,50

70/100 kg

5,80

> 100 kg

5,90

 

Giá cá ngừ, cá kiếm tại các thị trường bán buôn, tuần 25 và 24, EUR/kg

Sản phẩm

Tuần 25

Tuần 24

Tăng, giảm (%)

Đông lạnh

Cá ngừ

4,11

4,11

0

Cá ngừ albacore còn đầu

3,00

3,00

0

Cá ngừ albacore bỏ đầu

4,00

4,00

0

Cá nhám tope

3,97

3,98

-0,34

Cá kiếm

7,57

7,44

+1,72

Cá nhám xanh

2,89

2,87

+0,69

Tươi

Cá ngừ còn đầu

8,00

7,90

+1,29

Cá ngừ bỏ đầu

6,24

6,31

-1,16

Cá ngừ albacore còn đầu

5,67

5,26

+7,23

Cá ngừ albacore bỏ đầu

7,20

7,84

-8,97

Cá nhám tope

4,57

4,30

+5,88

Cá kiếm

16,52

14,56

+11,86

Cá ngừ mako vây ngắn

6,00

6,00

0

Cá nhám xanh

4,10

4,10

0

Thị trường

 

Nhập khẩu cá ngừ vây vàng đông lạnh vào Tây Ban Nha, T1 – T3/2012

Xuất xứ

KL (tấn)

2012 so với 2011 (%)

2012

2011

Antilles (Hà Lan)

1.433

2.212

-35

Panama

1.293

2.054

-37

Green Cape

1.033

1.496

-31

Brazil

1.826

522

+250

Guatemala

877

737

+19

Senegal

827

156

+431

Hàn Quốc

 

755

-

Pháp

165

427

-61

Seychelles

232

178

+30

Bồ Đào Nha

70

107

-34

Santa Elena

 

163

-

Hà Lan

120

41

+189

Morocco

114

36

+216

Các nước khác

54

383

-86

Tổng

8.043

9.267

-13

 

Xuất khẩu cá ngừ vây vàng đông lạnh của Tây Ban Nha, T1 – T3/2012

Thị trường

KL (tấn)

2012 so với 2011 (%)

2012

2011

Ecuador

4.076

12.277

-67

Seychelles

2.053

4.667

-56

Thái Lan

2.238

4.104

-45

Mauritius

1.414

4.570

-69

Bồ Đào Nha

2.559

2.453

+4

Bờ biển Ngà

2.384

1.288

+85

Madagascar

855

1.717

-50

Tunisia

350

1.543

-77

Ghana

31

926

-97

Pháp

516

100

+416

Thổ Nhĩ Kỳ

55

477

-88

El Salvador

507

 

-

Iran

 

503

-

Algeria

 

326

-

Morocco

 

313

-

Các nước khác

43

78

-44

Tổng

17.082

35.341

-52

Báo cáo khác

Ms. Nguyễn Trang
Email: nguyentrang@vasep.com.vn
Tel: (+84-24) 37715055 - ext. 212
Fax: (+84 24) 37715084
Phone: (+84) 906 151 556