Giá: Trong tuần 14 (1 – 7/4/2013), giá cá ngừ vằn cỡ >8 kg trên thế giới dao động trong khoảng 2.200 - 2.300 USD/tấn. Giá cá ngừ vây vàng ổn định ở mức 2.400 USD/tấn.
Tại Tây Ban Nha, giá CFR cá ngừ vằn đạt 1.800 EUR/tấn. Giá cá ngừ vây vàng >10 kg vẫn ở mức 2.600 EUR/tấn. Giá trung bình cá kiếm nguyên con đông lạnh ổn định ở mức 4,80 EUR/kg.
Tại Mercabarna, giá cá ngừ tươi giảm 6%, giá cá ngừ mako vây ngắn tươi giảm 1%. Giá cá nhám tope tươi và cá kiếm tươi tăng lần lượt 6% và 2%. Giá các loài cá ngừ, cá nhám còn lại ổn định.
Tại chợ bán buôn ở Mercamadrid, giá cá ngừ tươi và cá kiếm tươi tăng. Giá các loài còn lại ổn định.
Thị trường: Tháng 1/2013, NK cá ngừ vây vàng vào EU tăng 3.460 tấn so với tháng 1/2012. XK tăng 2.089 tấn. Tây Ban Nha là nhà NK cũng như XK chính cá ngừ vây vàng.
|
Giá EXW cá ngừ nguyên liệu đóng hộp, tuần 14, EUR/kg
|
|
Loài
|
Cỡ (kg/con)
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
< 10
|
2,35
|
|
> 10
|
2,60
|
|
Cá ngừ vằn
|
< 1,8
|
1,70
|
|
1,8 – 3,4
|
1,80
|
|
> 3,4
|
2,95
|
|
Giá FOB thăn cá ngừ đông lạnh hấp chín, tuần 14, EUR/kg
|
|
Loài
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
6 - 6,30
|
|
Cá ngừ vằn
|
5,20 - 5,50
|
|
Giá FOB thăn cá kiếm đông lạnh, tuần 14, EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Quy cách
|
Giá
|
|
Thăn cá kiếm
|
Lột da, bỏ xương
|
7,20
|
|
“
|
Còn da, bỏ xương
|
6,20
|
|
“
|
Cắt lát
|
5,00
|
|
H&G
|
25/50 kg
|
4,60
|
|
“
|
50/70 kg
|
4,80
|
|
“
|
70/100 kg
|
5,00
|
|
“
|
> 100 kg
|
5,10
|
|
NK cá ngừ vây vàng vào EU, tháng 1/2013
|
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
|
Pháp
|
634,8
|
1.718,81
|
2,71
|
|
Bỉ
|
0,1
|
0,03
|
-
|
|
Đức
|
0,7
|
2,03
|
2,9
|
|
Italy
|
1,143
|
3.701,94
|
3,24
|
|
Đan Mạch
|
0,50
|
14,5
|
-
|
|
Bồ Đào Nha
|
172,2
|
218,54
|
1,27
|
|
Tây Ban Nha
|
9.638,3
|
23.884,54
|
2,48
|
|
Sec
|
1
|
13,53
|
-
|
|
XK cá ngừ vây vàng của EU, tháng 1/2013
|
|
Xuất xứ
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
|
Pháp
|
3.505
|
7.955,33
|
2,27
|
|
Hà Lan
|
1
|
6,85
|
-
|
|
Bồ Đào Nha
|
17,5
|
54,06
|
3,09
|
|
Tây Ban Nha
|
5.692,2
|
12.200,31
|
2,14
|
|
Sec
|
0,2
|
3,1
|
-
|