Giá: Giá trung bình NK cá ngừ mắt to đông lạnh vào Nhật Bản tháng 4/2013 là 589 yên/kg, tăng 3% so với tháng 3/2013 và giảm 23% so với tháng 4/2012. Bốn tháng đầu năm nay, giá trung bình là 576 yên/kg, giảm 27% so với cùng kỳ năm 2012.
Thị trường: Tháng 4/2013, Nhật Bản NK khoảng 6.840 tấn cá ngừ mắt to đông lạnh, trị giá 4.027 triệu yên, giảm 17% về khối lượng và 15% về giá trị so với tháng 3/2013; tăng 36% về khối lượng và 4% về giá trị so với tháng 4/2012.
Bốn tháng đầu năm, nước này NK 29.891 tấn, trị giá 17.215 triệu yên, tăng 20% về khối lượng nhưng giảm 12% về giá trị so với cùng kỳ năm 2012; chủ yếu từ Đài Loan 15.331 tấn (chiếm 51%) và Trung Quốc 4.111 tấn (14%).
Lượng tồn kho: Bốn tháng đầu năm 2013 có 16.609 tấn cá ngừ mắt to đông lạnh tồn kho, tăng 51% so với cùng kỳ năm 2012.
|
Giá FOB trung bình nhập khẩu cá ngừ mắt to đông lạnh vào Nhật Bản, yên/kg
|
|
Xuất xứ
|
|
Tăng/giảm (%)
|
|
T4/2013
|
T3/2013
|
T4/2012
|
T4/2013 so với T3/2013 (%)
|
T4/2013 so với T4/2012 (%)
|
|
Hàn Quốc
|
882
|
666
|
1.183
|
+32
|
-25
|
|
Trung Quốc
|
657
|
595
|
828
|
+10
|
-21
|
|
Đài Loan
|
557
|
566
|
771
|
-2
|
-28
|
|
Philippines
|
546
|
547
|
813
|
0
|
-33
|
|
Indonesia
|
577
|
563
|
771
|
+2
|
-25
|
|
Seychelles
|
539
|
548
|
731
|
-2
|
-26
|
|
Vanuatu
|
518
|
459
|
683
|
+13
|
-24
|
|
Tồn kho cá ngừ đông lạnh của Nhật Bản, T1 – T4/2012/2013, tấn
|
|
Loài
|
T1 – T4/2013
|
T1 – T4/2012
|
Tăng, giảm (%)
|
|
Cá ngừ mắt to
|
16.609
|
10.979
|
+51
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
10.385
|
12.789
|
-19
|
|
Cá ngừ albacore
|
8.216
|
3.346
|
+146
|
|
Tổng
|
35.210
|
27.114
|
+30
|