Nhập khẩu: Theo Hải quan Trung Quốc, tháng 8/2012, nước này NK 437 tấn bạch tuộc khô và đông lạnh, trị giá trên 2,8 triệu USD, tăng 1% về khối lượng và 3% về giá trị so với tháng 7/2012; tăng 32% về khối lượng và 38% về giá trị CIF so với tháng 8/2011.

Giá NK trung bình tháng 8/2012 là 6,52 USD/kg, tăng 3% so với tháng 7/2012 (6,35 USD/kg) và tăng 4% so với tháng 8/2011 (6,24 USD/kg).

Tháng 8/2012, Tây Ban Nha là nhà cung cấp chính bạch tuộc cho Trung Quốc với 159 tấn (chiếm 36% tổng NK với giá trung bình 9,56 USD/kg, CIF), tiếp đến Việt Nam 14% với giá trung bình 4,26 USD/kg, C&F.

Xuất khẩu: Tháng 8/2012, Trung Quốc XK 2.671 tấn, trị giá gần 19,8 triệu USD, giảm 20% về khối lượng và 6% về giá trị, FOB so với tháng 7/2012. Giá XK trung bình 7,41 USD/kg, tăng 18% so với tháng 7/2012 (6,27 USD/kg) và tăng 8% so với tháng 8/2011 (6,83 USD/kg).

Tháng 8/2012, Hàn Quốc là thị trường chính NK bạch tuộc của Trung Quốc, chiếm 54% tổng XK với giá 5,26 USD/kg, FOB. Nhật Bản tăng NK từ Trung Quốc, chiếm 23% tổng XK với giá 11,08 USD/kg, FOB.

Tháng 8/2012, XK các sản phẩm bạch tuộc chế biến của Trung Quốc đạt 1.319 tấn, trị giá 11 triệu USD với giá trung bình 8,398 USD/kg, FOB.

Tám tháng đầu năm nay, Trung Quốc XK 11.446 tấn sản phẩm bạch tuộc, trị giá 94,4 triệu USD với giá trung bình 8,25 USD/kg, FOB.

Kết quả, trong 8 tháng đầu năm 2012, Trung Quốc XK 289,4 triệu USD và NK 17,9 triệu USD các sản phẩm bạch tuộc. Thặng dư thương mại đạt 271,5 triệu USD.

Nhập khẩu bạch tuộc vào Trung Quốc

Xuất xứ

KL (tấn)

Tăng, giảm (%)

GT, CIF  (nghìn USD)

Tăng, giảm (%)

T8/2012

T8/2011

T8/2012

T8/2011

Tây Ban Nha

159

79

+101

1.520

726,8

+109

Việt Nam

62

71

-13

264,1

325,9

-19

Nhật Bản

45

0

-

371,3

-

-

6 nước khác

171

180

-5

693,8

1.006,5

-31

Tổng

437

330

+32

2.849,2

2.059,2

+38

 

Xuất khẩu bạch tuộc đông lạnh của Trung Quốc

Thị trường

KL (tấn)

Tăng, giảm (%)

GT, FOB  (nghìn USD)

Tăng, giảm (%)

T8/2012

T8/2011

T8/2012

T8/2011

Hàn Quốc

1.446

1.173

+23

7.606

6.052,7

+26

Nhật Bản

613

402

+52

6.792

3.943,6

+72

Mỹ

39

54

-28

503,1

377,5

+33

4 TT khác

573

343

+67

4,891

3.095

+58

Tổng

2.671

1.972

+35

19.792,1

13.468,8

+47

 

Xuất khẩu các sản phẩm bạch tuộc của Trung Quốc

Thị trường

KL (tấn)

GT, FOB  (nghìn USD)

T8/2012

T1-T8/2012

T8/2012

T1-T8/2012

Nhật Bản

770

7.039

6.776

57.438,2

Hàn Quốc

327

2.381

1.602,3

11.762,1

Hồng Kông

97

804

1.180,5

9.294,2

2 TT khác

125

1.222

1.508

15.935

Tổng

1.319

11.446

11.066,4

94.429,5

 

Xuất nhập khẩu bạch tuộc của Trung Quốc

Năm

Tháng 1 – 8

NK

So với năm trước (%)

XK

So với năm trước (%)

2012

KL (tấn)

2.510

+42

37.533

+47

GT (nghìn USD)

17.896,3

+92

289.379,4

+97

2011

KL (tấn)

1.770

-

25.454

-

GT (nghìn USD)

9.302,4

-

147.124,1

-

Báo cáo khác

Ms. Nguyễn Trang
Email: nguyentrang@vasep.com.vn
Tel: (+84-24) 37715055 - ext. 212
Fax: (+84 24) 37715084
Phone: (+84) 906 151 556