Nhập khẩu: Theo Hải quan Trung Quốc, tháng 5/2013 nước này NK 541 tấn bạch tuộc khô và đông lạnh, trị giá trên 2,2 triệu USD, giảm 20% về khối lượng và 37% về giá trị so với tháng 4/2013; tăng 6% về khối lượng và 44% về giá trị CIF so với tháng 5/2012.
Giá NK trung bình tháng 5/2013 đạt 4,15 USD/kg, giảm 21% so với tháng 4/2013 (5,26 USD/kg) và 47% so với tháng 5/2012 (7,49 USD/kg).
Tháng 5/2013, Morocco là nhà cung cấp chính bạch tuộc cho Trung Quốc với 201 tấn, chiếm 37% tổng NK với giá trung bình 5,51 USD/kg, C&F, tiếp đến Mauritania chiếm 27% với giá trung bình 5,88 USD/kg, C&F.
Xuất khẩu: Tháng 5/2013, XK đạt 3.654 tấn, trị giá trên 26,1 triệu USD, tăng 28% về khối lượng và 11% về giá trị FOB so với tháng 4/2013; tăng 21% về khối lượng và 11% về giá trị so với tháng 5/2012. Giá XK trung bình 7,16 USD/kg, giảm 13% so với tháng 4/2013 (8,22 USD/kg) và 8% so với tháng 5/2012 (7,75 USD/kg).
Tháng 5/2013, Hàn Quốc là thị trường chính NK bạch tuộc của Trung Quốc, chiếm 56% tổng XK với giá 4,63 USD/kg, FOB. Nhật Bản giảm NK từ Trung Quốc, chiếm 16% tổng XK với giá 6,10 USD/kg, FOB.
Trong 5 tháng đầu năm 2013, Trung Quốc NK 16,4 triệu USD bạch tuộc và XK 192,2 triệu USD các sản phẩm bạch tuộc. Thặng dư thương mại đạt 175,8 triệu USD.
|
Nhập khẩu bạch tuộc vào Trung Quốc
|
|
Xuất xứ
|
KL (tấn)
|
Tăng, giảm (%)
|
GT, CIF (nghìn USD)
|
Tăng, giảm (%)
|
|
T5/2013
|
T5/2012
|
T5/2013
|
T5/2012
|
|
Morocco
|
201
|
7
|
+ 28 lần
|
1.107,5
|
78,5
|
+14 lần
|
|
Mauritania
|
147
|
-
|
-
|
864,4
|
-
|
-
|
|
Triều Tiên
|
103
|
-
|
-
|
94,8
|
-
|
-
|
|
6 nước khác
|
90
|
503
|
-82
|
178,5
|
3.945,4
|
-95
|
|
Tổng
|
541
|
510
|
+6
|
2.245,2
|
4.023,9
|
-44
|
|
Xuất khẩu bạch tuộc đông lạnh của Trung Quốc
|
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
Tăng, giảm (%)
|
GT, FOB (nghìn USD)
|
Tăng, giảm (%)
|
|
T5/2013
|
T5/2012
|
T5/2013
|
T5/2012
|
|
Hàn Quốc
|
2.061
|
1.940
|
+6
|
9.542,4
|
11.834
|
-19
|
|
Nhật Bản
|
569
|
552
|
+3
|
5.917,6
|
6.651,6
|
-11
|
|
Mỹ
|
134
|
88
|
+52
|
1.311,9
|
627,4
|
+109
|
|
4 TT khác
|
890
|
451
|
+97
|
9,391
|
4.377,2
|
+115
|
|
Tổng
|
3.654
|
3.031
|
+21
|
26.162,6
|
23.490,3
|
+11
|