Nhập khẩu: Theo Hải quan Nhật Bản, tháng 6/2013 nước này NK trên 3.153 tấn bạch tuộc các loại, trị giá hơn 1.886 triệu yên (khoảng 19,3 triệu USD), giảm 39% về khối lượng và giá trị so với tháng 5/2013; tăng 14% về khối lượng nhưng giảm 13% về giá trị so với tháng 6/2012, chủ yếu từ Tây Phi và Tây Ban Nha với gần 2.366 tấn (75%), trị giá trên 1.343 triệu yên (khoảng 13,8 triệu USD).

Giá NK trung bình 598 yên/kg (khoảng 6,13 USD/kg), CIF. Sáu tháng đầu năm 2013, nước này NK trên 29.237 tấn bạch tuộc các loại, trị giá gần 17.747 triệu yên (khoảng 185,9 triệu USD), tăng 36% về khối lượng nhưng giảm 3% về giá trị so với cùng kỳ năm 2012. Giá NK trung bình 607 yên/kg (khoảng 6,36 USD/kg).

Nhập khẩu bạch tuộc vào Nhật Bản

Xuất xứ

T6/2013

T1-T6/2013

KL (kg)

GT, CIF

(nghìn yên)

Giá

(yên/kg)

KL (kg)

GT, CIF

(nghìn yên)

Giá

(yên/kg)

Trung Quốc

395.338

333.123

843

2.868.746

2.431.567

848

Việt Nam

205.131

129.325

630

1.608.516

914.123

568

Thái Lan

92.114

40.190

436

548.584

220.571

402

Malaysia

2.052

886

432

49.776

20.912

420

Philippines

5.097

5.179

1.016

31.614

30.829

975

Indonesia

28.687

12.775

445

59.904

29.789

497

Ấn Độ

33.320

11.329

340

166.974

52.916

317

Tây Ban Nha

79.856

74.573

934

575.025

527.717

918

Hy Lạp

26.066

10.175

390

133.633

62.212

466

Mexico

-

-

-

190.588

75.233

395

Morocco

1.395.980

747.050

535

12.404.026

6.900.142

556

Tây Sahara

-

-

-

100.154

57.135

570

Mauritania

817.849

489.715

599

9.899.324

6.091.887

615

Senegal

71.908

31.716

441

512.262

285.451

557

Ghana

-

-

-

88.641

46.507

525

Tổng

3.153.398

1.886.036

TB: 598

29.237.767

17.746.991

TB: 607

Báo cáo khác

Ms. Nguyễn Trang
Email: nguyentrang@vasep.com.vn
Tel: (+84-24) 37715055 - ext. 212
Fax: (+84 24) 37715084
Phone: (+84) 906 151 556