Nhập khẩu: Theo Hải quan Nhật Bản, tháng 5/2012, NK bạch tuộc các loại vào nước này đạt trên 4.243 tấn, trị giá gần 3.831 triệu yên (khoảng 47,3 triệu USD), giảm 22% về khối lượng và 23% về giá trị so với tháng 4/2012; tăng 84% về khối lượng và 136% về giá trị so với tháng 5/2011. Giá NK trung bình 903 yên/kg (11,14 USD/kg), CIF.

Các nguồn chính cung cấp bạch tuộc cho Nhật Bản là Tây Phi và Tây Ban Nha với khối lượng trên 3.266 tấn (77%), trị giá trên 3.083 triệu yên (khoảng 38 triệu USD).

5 tháng đầu năm 2012, Nhật Bản NK trên 18.725 tấn bạch tuộc, trị giá trên 16.136 triệu yên (khoảng 38 triệu USD) với giá trung bình 863 yên/kg (10,50 USD/kg), CIF, trong đó trên 12.986 tấn (69%) đến từ Tây Phi và Tây Ban Nha, trị giá gần 12.277 triệu yên (khoảng 149,4 triệu USD).

Nhập khẩu bạch tuộc vào Nhật Bản

Xuất xứ

Tháng 5/2012

5 tháng đầu năm 2012

KL(kg)

GT, CIF (nghìn yên)

Giá (yên/kg)

KL(kg)

GT, CIF (nghìn yên)

Giá (yên/kg)

Trung Quốc

652.164

587.408

901

3.052.697

2.582.103

846

Việt Nam

198.204

107.244

541

1.554.413

780.839

502

Thái Lan

87.697

34.223

390

600.697

235.589

392

Malaysia

4.860

2.151

443

58.265

24.024

412

Philippines

10.867

7.834

721

22.212

20.727

933

Indonesia

22.642

8.612

380

77.571

28.244

364

Ấn Độ

-

-

-

135.780

39.930

294

Tây Ban Nha

403.781

340.756

844

1.293.680

1.107.942

856

Hy Lạp

-

-

-

47.231

35.379

749

Mexico

-

-

-

190.011

139.237

733

Morocco

406.626

388.601

956

3.318.173

3.032.234

914

Algeria

-

-

-

15.106

10.011

663

Tây Sahara

-

-

-

41.131

35.740

869

Mauritania

2.299.502

2.240.257

974

8.009.922

7.854.664

981

Senegal

132.115

95.721

725

204.882

154.909

756

Ghana

24.570

18.371

748

44.820

33.989

758

Quần đảo Canary

-

-

-

58.780

47.475

808

Tổng

4.243.028

3.831.178

TB: 903

18.725.371

16.163.036

TB: 863

Báo cáo khác

Ms. Nguyễn Trang
Email: nguyentrang@vasep.com.vn
Tel: (+84-24) 37715055 - ext. 212
Fax: (+84 24) 37715084
Phone: (+84) 906 151 556