Nhập khẩu: Theo Hải quan Nhật Bản, tháng 4/2012 nước này NK hơn 5.421 tấn bạch tuộc các loại, trị giá gần 4.949 triệu yên (khoảng 60,8 triệu USD), tăng 78% về khối lượng và 94% về giá trị so với tháng 3/2012; tăng 2% về khối lượng và 36% về giá trị so với tháng 4/2011. Giá NK trung bình 913 yên/kg (khoảng 11,21 USD/kg), CIF.
Trong khối lượng NK trên, có hơn 4.303 tấn (79%) từ Tây Phi và Tây Ban Nha, trị giá hơn 4.153 triệu yên (khoảng 51 triệu USD).
Bốn tháng đầu năm 2012, Nhật Bản NK hơn 14.482 tấn bạch tuộc, trị giá hơn 12.331 yên (khoảng 154,6 triệu USD). Giá NK trung bình 852 yên/kg (10,67 USD/kg), CIF.
Trong số đó, có gần 9.720 tấn (67%) từ Tây Phi và Tây Ban Nha, trị giá hơn 9.193 triệu yên (khoảng 115,2 triệu USD).
|
Nhập khẩu bạch tuộc vào Nhật Bản
|
|
Xuất xứ
|
Tháng 4/2012
|
4 tháng đầu năm 2012
|
|
KL (kg)
|
GT, CIF (nghìn yên)
|
Giá (yên/kg)
|
KL (kg)
|
GT, CIF (nghìn yên)
|
Giá (yên/kg)
|
|
Trung Quốc
|
595.177
|
554.739
|
932
|
2.400.533
|
1.994.695
|
831
|
|
Việt Nam
|
319.087
|
160.947
|
504
|
1.356.209
|
673.595
|
497
|
|
Thái Lan
|
130.424
|
51.647
|
396
|
513.000
|
201.366
|
393
|
|
Malaysia
|
9.168
|
4.102
|
447
|
53.405
|
21.873
|
410
|
|
Philippines
|
3.370
|
4.316
|
1.281
|
11.345
|
12.893
|
1.136
|
|
Indonesia
|
5.565
|
2.510
|
451
|
54.929
|
19.632
|
357
|
|
Ấn Độ
|
55.420
|
16.962
|
306
|
135.780
|
39.930
|
294
|
|
Tây Ban Nha
|
436.154
|
377.790
|
866
|
889.899
|
767.186
|
862
|
|
Hy Lạp
|
-
|
-
|
-
|
47.231
|
35.379
|
749
|
|
Mexico
|
-
|
-
|
-
|
190.011
|
139.237
|
733
|
|
Morocco
|
1.900.047
|
1.822.199
|
959
|
2.911.547
|
2.643.633
|
908
|
|
Algeria
|
-
|
-
|
-
|
15.106
|
10.011
|
663
|
|
Tây Sahara
|
-
|
-
|
-
|
41.131
|
35.740
|
869
|
|
Mauritania
|
1.872.624
|
1.878.723
|
1.003
|
5.710.420
|
5.614.407
|
983
|
|
Senegal
|
15.657
|
11.958
|
764
|
72.767
|
59.188
|
813
|
|
Ghana
|
20.250
|
15.618
|
771
|
20.250
|
15.618
|
771
|
|
Quần đảo Canary
|
58.780
|
47.475
|
808
|
58.780
|
47.475
|
808
|
|
Tổng
|
5.421.723
|
4.948.986
|
TB: 913
|
14.482.343
|
12.331.858
|
TB: 852
|