Nhập khẩu: Theo Hải quan Nhật Bản, tháng 3/2013 nước này NK gần 8.443 tấn bạch tuộc các loại, trị giá hơn 5.120 triệu yên (khoảng 54,1 triệu USD), tăng gấp 2 lần về khối lượng và giá trị so với tháng 2/2013; tăng 177% về khối lượng và 101% về giá trị so với tháng 3/2012, chủ yếu từ Tây Phi và Tây Ban Nha với 7.845 tấn (93%), trị giá trên 4.654 triệu yên (khoảng 49,2 triệu USD).
Giá NK trung bình 607 yên/kg (khoảng 6,41 USD/kg), CIF.
Ba tháng đầu năm 2013, nước này NK trên 17.040 tấn bạch tuộc các loại, trị giá trên 10.356 triệu yên (khoảng 92,5 triệu USD), tăng 88% về khối lượng và 40% về giá trị so với cùng kỳ năm 2012. Giá NK trung bình đạt 608 yên/kg (khoảng 6,59 USD/kg).
|
Nhập khẩu bạch tuộc vào Nhật Bản
|
|
Xuất xứ
|
T3/2013
|
T1-T3/2013
|
|
KL (kg)
|
GT, CIF
(nghìn yên)
|
Giá
(yên/kg)
|
KL (kg)
|
GT, CIF
(nghìn yên)
|
Giá
(yên/kg)
|
|
Trung Quốc
|
386.424
|
358.071
|
927
|
1.284.965
|
1.140.629
|
888
|
|
Việt Nam
|
96.160
|
59.966
|
624
|
755.641
|
401.404
|
531
|
|
Thái Lan
|
65.258
|
26.033
|
399
|
256.625
|
101.954
|
397
|
|
Malaysia
|
8.940
|
3.864
|
432
|
28.140
|
11.807
|
420
|
|
Philippines
|
6.176
|
5.979
|
968
|
16.616
|
16.176
|
974
|
|
Indonesia
|
-
|
-
|
-
|
19.687
|
9.377
|
476
|
|
Ấn Độ
|
21.600
|
6.193
|
287
|
118.634
|
37.037
|
312
|
|
Tây Ban Nha
|
68.754
|
68.947
|
1.003
|
349.033
|
307.163
|
880
|
|
Hy Lạp
|
13.990
|
6.087
|
435
|
78.715
|
36.273
|
461
|
|
Mexico
|
-
|
-
|
-
|
190.588
|
75.233
|
395
|
|
Morocco
|
5.606.438
|
3.164.569
|
564
|
7.971.312
|
4.516.523
|
567
|
|
Mauritania
|
2.129.982
|
1.381.061
|
648
|
5.607.975
|
3.492.524
|
623
|
|
Senegal
|
39.222
|
39.913
|
1.018
|
362.757
|
210.645
|
581
|
|
Tổng
|
8.442.944
|
5.120.683
|
TB: 607
|
17.040.688
|
10.356.745
|
TB: 608
|