Nhập khẩu: Theo Hải quan Nhật Bản, tháng 2/2013 nước này NK trên 3.820 tấn bạch tuộc các loại, trị giá hơn 2.285 triệu yên (khoảng 24,6 triệu USD), giảm 20% về khối lượng và 20% về giá trị so với tháng 1/2013; tăng 32% về khối lượng nhưng giảm 5% về giá trị so với tháng 2/2012, chủ yếu từ Tây Phi và Tây Ban Nha với 3.011 tấn (79%), trị giá trên 1.774 triệu yên (khoảng 19,1 triệu USD).
Giá NK trung bình 598 yên/kg (khoảng 6,43 USD/kg), CIF.
Hai tháng đầu năm 2013, nước này NK trên 8.597 tấn bạch tuộc các loại, trị giá trên 5.236 triệu yên (khoảng 57,6 triệu USD), tăng 43% về khối lượng và 8% về giá trị so với cùng kỳ năm 2012. Giá NK trung bình đạt 609 yên/kg (khoảng 6,70 USD/kg)
|
Nhập khẩu bạch tuộc vào Nhật Bản
|
|
Xuất xứ
|
T2/2013
|
T1-T2/2013
|
|
KL (kg)
|
GT, CIF (nghìn yên)
|
Giá (yên/kg)
|
KL (kg)
|
GT, CIF (nghìn yên)
|
Giá (yên/kg)
|
|
Trung Quốc
|
331.176
|
286.282
|
864
|
898.541
|
782.558
|
871
|
|
Việt Nam
|
291.028
|
152.315
|
523
|
659.481
|
341.438
|
518
|
|
Thái Lan
|
94.589
|
37.019
|
391
|
191.367
|
75.921
|
397
|
|
Malaysia
|
2.364
|
949
|
401
|
19.200
|
7.943
|
414
|
|
Philippines
|
5.788
|
5.616
|
970
|
10.440
|
10.197
|
977
|
|
Indonesia
|
9.977
|
3.125
|
313
|
19.687
|
9.377
|
476
|
|
Ấn Độ
|
50.646
|
15.083
|
298
|
97.034
|
30.844
|
318
|
|
Tây Ban Nha
|
91.782
|
84.219
|
918
|
280.279
|
238.216
|
850
|
|
Hy Lạp
|
-
|
-
|
-
|
64.725
|
30.186
|
466
|
|
Mexico
|
24.000
|
10.303
|
429
|
190.588
|
75.233
|
395
|
|
Morocco
|
1.816.346
|
1.018.576
|
561
|
2.364.874
|
1.351.954
|
572
|
|
Mauritania
|
1.047.662
|
647.663
|
618
|
3.477.993
|
2.111.463
|
607
|
|
Senegal
|
55.459
|
24.391
|
440
|
323.535
|
170.732
|
528
|
|
Tổng
|
3.820.817
|
2.285.541
|
TB: 598
|
8.597.744
|
5.236.062
|
TB: 609
|