Nhập khẩu: Theo Hệ thống Thương mại Nông nghiệp toàn cầu (GATS), tháng 2/2013 Mỹ NK 1.262,5 tấn bạch tuộc, trị giá trên 6,8 triệu USD, tăng 22% về khối lượng và 26% về giá trị so với tháng 1/2013; giảm 3% về khối lượng và 9% về giá trị so với tháng 2/2012.
Giá NK trung bình 5,39 USD/kg, CIF.
Hai tháng đầu năm nay, Mỹ NK 2.293,9 tấn bạch tuộc, trị giá gần 12,2 triệu USD, giảm 14% về khối lượng và 19% về giá trị so với cùng kỳ năm 2012, chủ yếu từ Tây Ban Nha, Hàn Quốc, Việt Nam và Philippines.
Xuất khẩu: Tháng 2/2013 Mỹ XK 42,1 tấn bạch tuộc tươi và đông lạnh, trị giá trên 173.000 USD, tăng 2 lần về khối lượng và giá trị so với tháng 1/2013; giảm 25% về khối lượng và giá trị so với tháng 2/2012. Giá XK trung bình 4,11 USD/kg.
Hai tháng đầu năm nay, Mỹ XK 62,2 tấn bạch tuộc tươi và đông lạnh, trị giá trên 257.000 USD, giảm 16% về khối lượng và 18% về giá trị so với cùng kỳ năm 2012, chủ yếu sang các thị trường Đức, Hồng Kông và Panama. Giá XK trung bình 4,13 USD/kg.
|
Nhập khẩu bạch tuộc vào Mỹ
|
|
Quy cách
|
T1-T2/2012
|
T1-T2/2013
|
|
KL (tấn)
|
GT, CIF (nghìn USD)
|
Giá (USD/kg)
|
KL (tấn)
|
GT, CIF (nghìn USD)
|
Giá (USD/kg)
|
|
Tươi
|
1
|
13
|
13
|
0,3
|
6
|
20
|
|
Đông lạnh
|
2.663,6
|
15.08
|
5,66
|
1.650,1
|
7.718
|
4,68
|
|
Các sản phẩm khác
|
10,2
|
41
|
4,02
|
6,5
|
28
|
4,31
|
|
Đóng hộp
|
210,1
|
1.769
|
8,42
|
637
|
4.447
|
6,98
|
|
Tổng
|
2.664,6
|
15.134
|
TB: 5,68
|
2.293,9
|
12.199
|
TB: 5,32
|