Theo Hải quan Trung Quốc, tháng 7/2008, nước này xuất khẩu 21.335 tấn tôm các loại, trị giá gần 124,3 triệu FOB, tăng 20% về khối lượng và 22% về giá trị FOB so với tháng 7/2007.
Trong đó, tôm HLSO và PUD chỉ chiếm 17%. Tôm các loại khác chiếm tới 83% (17.667 tấn) tổng xuất khẩu tôm của Trung Quốc.
Giá xuất khẩu tôm trung bình trong tháng 7/08 là 5,82 USD/kg, tăng 2% so với tháng 7/07 (5,71 USD/kg). Giá tôm trung bình trong 7 tháng đầu năm 2008 tăng nhiều so với 2 năm truớc, đạt 5,87 USD/kg FOB, cao hơn so với 5,45 USD/kg năm 2006 và 5,40 USD/kg năm 2007.
Tháng 7/08, Trung Quốc tăng xuất khẩu các sản phẩm tôm chế biến sang Mỹ. Khối lượng xuất khẩu đạt 4.624 tấn, tăng 94% so với tháng 6 và tăng gấp đối so với cùng kỳ năm ngoái. Giá xuất khẩu trung bình đạt 6,40 USD/kg FOB.
Tính đến tháng 7, tổng xuất khẩu tôm chế biến của Trung Quốc đạt 19.302 tấn, tăng 15% so với cùng kỳ năm ngoái.
7 tháng đầu năm 2008, Trung Quốc xuất khẩu 150.910 tấn tôm các loại, trị giá 749 triệu USD FOB, tăng 31% về khối lượng và 33% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái.
| Nhập khẩu tôm vào Trung Quốc, T1-T7/2007/2008 |
| T1-T7 | 2008 | 2007 |
| Loài | Sản phẩm | KL (tấn) | GT (1000 USD) FOB | KL (tấn) | GT (1000 USD) FOB |
| Tôm cỡ nhỏ | HLSO | 21.479 | 33.078 | 13.709 | 14,669 |
| PUD | 31.479 | 137.563 | 8.779 | 42,403 |
| Tôm cỡ lớn | HLSO | 607 | 4.346 | 1.550 | 7,967 |
| PUD | 1.708 | 12.622 | 1.965 | 13,676 |
| Các sản phẩm chế biến | 95.637 | 561.389 | 89.607 | 483.878 |
| Tổng | 150.910 | 748.998 | 115.610 | 562.592 |
| Tăng, giảm so với năm trước | 31% | 33% | - | - |
BNT
]