Theo Hải quan Nhật Bản, tháng 6/2013 nước này NK 13.947 tấn tôm nguyên liệu đông lạnh HLSO và HOSO, trị giá 15.722 triệu yên CIF (khoảng 161,1 triệu USD), giảm 0,1% về khối lượng và tăng 3% về giá trị so với tháng 5/2013;
Nhập khẩu: Giá NK trung bình 1.127 yên (khoảng 11,55 USD)/kg CIF Nhật Bản.
Sáu tháng đầu năm 2013, Nhật Bản NK trên 76.612 tấn tôm nguyên liệu đông lạnh HLSO và HOSO, trị giá trên 76.779 triệu yên CIF (khoảng 804,1 triệu USD), giảm 0,3% về khối lượng nhưng tăng 3% về giá trị so với cùng kỳ năm 2012. Giá NK trung bình 1.002 yên (10,27 USD)/kg.
Tháng 6/2013, Nhật Bản NK trên 5.999 tấn tôm chín, chế biến đông lạnh/ướp đá, trị giá 6.301 triệu yên CIF (khoảng 62,5 triệu USD), giảm 15% về khối lượng và 1% về giá trị so với tháng 5/2013; giảm 2% về khối lượng và 22% về giá trị so với tháng 6/2012. Giá NK trung bình 1.050 yên (khoảng 10,41USD)/kg CIF Nhật Bản.
Sáu tháng đầu năm 2013, Nhật Bản NK 36.419 tấn tôm chế biến các loại, trị giá 36.419 triệu yên CIF (khoảng 300,8 triệu USD), tăng 2% về khối lượng và 17% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái. Giá NK trung bình 958 yên (10,008 USD)/kg.
Sáu tháng đầu năm 2013, Nhật Bản NK tổng cộng 113.031 tấn tôm, trị giá 11.677 triệu yên (khoảng 1.175 triệu USD).
|
Nhập khẩu tôm nguyên liệu đông lạnh vào Nhật Bản, tháng 1-6/2013
|
|
Xuất xứ
|
Tháng 6/2013
|
Tháng 1- 6/2013
|
|
KL (kg)
|
GT (nghìn yên) CIF
|
Giá (yên/kg)
|
KL (kg)
|
GT (nghìn yên) CIF
|
Giá (yên/kg)
|
|
Indonesia
|
3.222.320
|
3.862.005
|
1.199
|
16.537.246
|
18.316.309
|
1.108
|
|
Việt Nam
|
3.279.052
|
4.006.417
|
1.222
|
14.813.393
|
16.900.859
|
1.141
|
|
Thái Lan
|
1.813.254
|
2.010.467
|
1.109
|
11.950.427
|
11.246.567
|
941
|
|
Ấn Độ
|
2.094.918
|
2.183.641
|
1.042
|
11.898.451
|
10.845.174
|
911
|
|
Argentina
|
376.480
|
374.699
|
995
|
4.834.079
|
3.581.247
|
741
|
|
Trung Quốc
|
984.615
|
879.567
|
893
|
5.266.643
|
4.496.055
|
854
|
|
Malaysia
|
367.725
|
348.720
|
948
|
2.465.733
|
2.061.430
|
836
|
|
Myanmar
|
400.831
|
430.278
|
1.073
|
2.245.622
|
2.032.446
|
905
|
|
Bangladesh
|
615.436
|
621.804
|
1.010
|
1.891.052
|
1.562.814
|
826
|
|
Philippines
|
172.963
|
254.605
|
1.472
|
878.654
|
1.228.272
|
1.398
|
|
Ecuador
|
229.847
|
235.958
|
1.027
|
1.020.187
|
935.345
|
917
|
|
Sri Lanka
|
82.079
|
94.070
|
1.146
|
692.404
|
722.605
|
1.044
|
|
12 nước khác
|
307.576
|
420.756
|
1.368
|
2.118.105
|
2.850.280
|
1.346
|
|
Tổng
|
13.947.096
|
15.722.987
|
TB: 1.127
|
76.611.996
|
76.779.403
|
TB: 1.002
|
|
Nhập khẩu tôm chế biến đông lạnh vào Nhật Bản, tháng 1 – 6/2013
|
|
Xuất xứ và sản phẩm
|
Tháng 6/2013
|
Tháng 1- 6/2013
|
|
KL (kg)
|
GT (nghìn yên) CIF
|
Giá (yên/kg)
|
KL (kg)
|
GT (nghìn yên) CIF
|
Giá (yên/kg)
|
|
Chín, đông lạnh hoặc ướp đá
|
2.142.893
|
3.163.695
|
TB: 1.476
|
11.967.310
|
16.138.672
|
TB: 1.349
|
|
Trung Quốc
|
161.761
|
214.376
|
1.325
|
836.433
|
1.100.659
|
1.316
|
|
Đài Loan
|
-
|
-
|
-
|
15.256
|
29.631
|
1.942
|
|
Việt Nam
|
640.287
|
911.009
|
1.423
|
2.803.217
|
3.774.853
|
1.347
|
|
Thái Lan
|
1.229.700
|
1.885.369
|
1.533
|
7.480.296
|
10.216.028
|
1.366
|
|
Malaysia
|
2.838
|
4.606
|
1.623
|
51.542
|
64.642
|
1.254
|
|
Philippines
|
-
|
-
|
-
|
2.604
|
5.367
|
2.061
|
|
Indonesia
|
56.381
|
86.907
|
1.541
|
351.259
|
494.445
|
1.408
|
|
Myanmar
|
26.306
|
37.793
|
1.437
|
90.403
|
126.559
|
1.400
|
|
Na Uy
|
-
|
-
|
-
|
7.040
|
6.840
|
972
|
|
Đan Mạch
|
-
|
-
|
-
|
21.150
|
17.646
|
834
|
|
Greenland
|
25.320
|
23.178
|
915
|
179.510
|
167.197
|
931
|
|
Canada
|
-
|
-
|
-
|
128.300
|
134.348
|
1.047
|
|
Ecuador
|
300
|
457
|
1.523
|
300
|
457
|
1.523
|
|
Các sản phẩm khác
|
34.179
|
71.680
|
TB: 2.097
|
138.020
|
216.384
|
TB: 1.568
|
|
Trung Quốc
|
28.069
|
64.894
|
|
63.998
|
113.981
|
1.781
|
|
Đài Loan
|
-
|
-
|
|
37.340
|
48.829
|
1.308
|
|
Việt Nam
|
-
|
-
|
|
3.550
|
7.920
|
2.231
|
|
Thái Lan
|
6.110
|
6.786
|
|
21.632
|
25.454
|
1.177
|
|
Malaysia
|
-
|
-
|
|
7.500
|
15.188
|
2.025
|
|
Myanmar
|
-
|
-
|
|
4.000
|
5.012
|
1.253
|
|
Bao bột
|
220.882
|
113.875
|
TB: 516
|
1.240.559
|
654.260
|
TB: 527
|
|
Trung Quốc
|
174.566
|
84.311
|
483
|
937.904
|
466.549
|
497
|
|
Việt Nam
|
17.691
|
11.950
|
675
|
154.245
|
101.583
|
659
|
|
Thái Lan
|
28.625
|
17.614
|
615
|
148.410
|
86.128
|
580
|
|
Hỗn hợp
|
3.601.363
|
2.952.554
|
TB: 820
|
23.073.735
|
17.888.913
|
TB: 775
|
|
Hàn Quốc
|
-
|
-
|
-
|
2.190
|
3.513
|
1.604
|
|
Trung Quốc
|
367.495
|
281.333
|
766
|
2.404.119
|
1.857.329
|
773
|
|
Đài Loan
|
766
|
698
|
911
|
22.897
|
20.990
|
917
|
|
Việt Nam
|
820.376
|
693.648
|
846
|
5.230.348
|
4.196.779
|
802
|
|
Thái Lan
|
1.920.908
|
1.560.217
|
812
|
12.411.084
|
9.124.321
|
735
|
|
Malaysia
|
4.048
|
2.149
|
531
|
71.144
|
33.146
|
466
|
|
Philippines
|
3.319
|
1.553
|
468
|
5.543
|
2.755
|
497
|
|
Indonesia
|
484.451
|
412.956
|
852
|
2.842.597
|
2.339.277
|
823
|
|
Myanmar
|
-
|
-
|
-
|
20.813
|
21.282
|
1.023
|
|
Ấn Độ
|
-
|
-
|
-
|
63.000
|
289.521
|
4.596
|
|
Tổng
|
5.999.317
|
6.301.804
|
TB: 1.050
|
36.419.624
|
34.898.229
|
TB: 958
|