Nhập khẩu: Mặc dù là nước sản xuất mực ống nhưng Thái Lan vẫn NK mặt hàng này để chế biến và tái XK.
Theo Hải quan Thái Lan, tháng 5/2010, nước này đã nhập 2.879.7 tấn mực ống các loại, trị giá khoảng 5,1 triệu USD, giảm 43% về lượng và 39% về GT so với tháng trước. Giá TB đạt 1,77 USD/kg, CIF Thái Lan. Như vậy, 5 tháng đầu năm 2010, Thái Lan đã nhập 16.329,8 tấn mực ống các loại, trị giá 29,2 triệu USD. Giá TB đạt 1,79 USD/kg, CIF Thái Lan. Thị trường XK chính là ASEAN.
Xuất khẩu (gồm cả mực ống NK tái chế biến và mực ống nội địa)
Theo Hải quan Thái Lan, tháng 5/2010, Thái Lan đã XK trên 3.843,8 tấn mực ống các loại, trị giá khoảng 18 triệu USD, tăng 6% về lượng và 4% về GT so với tháng trước. Giá TB đạt 4,68 USD/kg, FOB Thái Lan. Như vậy, 5 tháng đầu năm 2010, Thái Lan đã XK 17.532 tấn mực ống, trị giá 82,5 triệu USD. Giá trung bình đạt 4,71 USD/kg, CIF Thái Lan. Thị trường NK chính là Đài Loan, Italia và Nhật Bản.
Thặng dư thương mại mực ống của Thái Lan tháng 5/2010 đạt 12,9 triệu USD và 5 tháng đầu năm 2010 đạt 53,4 triệu USD.
| Xuất khẩu mực ống của Thái Lan |
| Sản phẩm | Tháng 5/2010 | Tháng 1 – tháng 5/2010 |
| KL (tấn) | GT, FOB (nghìn USD) | Giá (USD/kg) | KL (tấn) | GT, FOB (nghìn USD) | Giá (USD/kg) |
| Sống | 0,9 | 15,8 | 17,59 | 0,23 | 2,60 | 11,09 |
| Ướp đá | 9,8 | 27,9 | 2,84 | 72,89 | 209,79 | 2,88 |
| Đông lạnh | 3.807,9 | 17.459,2 | 4,58 | 17.382,13 | 80.819,96 | 4,65 |
| Khô/ muối | 25,2 | 469,6 | 18,66 | 76,76 | 1.535,74 | 20,01 |
| Tổng | 3.843,8 | 17.972,5 | 4,68 | 17.532,0 | 82.568,1 | 4,71 |
]