(vasep.com.vn)Tháng 2/2012, Nhật Bản NK trên 9.907 tấn tôm HLSO và HOSO nguyên liệu đông lạnh, trị giá trên 8.251 triệu yên (105,3 triệu USD), giảm 23% về khối lượng và 20% về giá trị CIF so với tháng 2/2011.

Nhập khẩu: Theo Hải quan Nhật Bản, tháng 2/2012, Nhật Bản NK trên 9.907 tấn tôm HLSO và HOSO nguyên liệu đông lạnh, trị giá trên 8.251 triệu yên (105,3 triệu USD), giảm 23% về khối lượng và 20% về giá trị CIF so với tháng 2/2011. Giá NK trung bình khoảng 833 yên (10,63 USD)/kg.

Hai tháng đầu năm 2012, NK tôm HLSO và HOSO vào Nhật Bản đạt trên 25.600 tấn, trị giá 21.227 triệu yên CIF (273 triệu USD), giá NK trung bình 828 yên (khoảng 10,58 USD)/kg.

Tháng 2/2012, Nhật Bản NK trên 5.231 tấn tôm chín, ướp đá đông lạnh các loại, trị giá trên 4.273 yên (10,42 USD/kg) CIF, Nhật Bản. Tổng NK các loại tôm này trong 2 tháng đầu năm đạt 11.578 tấn, trị giá 9.320 triệu yên CIF (khoảng 120 triệu USD). Giá NK trung bình 805 yên (10,37 USD)/kg.

Nhập khẩu tôm HLSO và HOSO nguyên liệu đông lạnh vào Nhật Bản, tháng 1 – 2/2012

Xuất xứ

Tháng 2/2012

Tháng 1 - 2/2012

KL (kg)

GT (nghìn yên) CIF

Giá (yên/kg)

KL (kg)

GT (nghìn yên) CIF

Giá (yên/kg)

Inđônêxia

2.050.056

1.986.192

969

4.667.550

4.549.989

975

Việt Nam

1.489.490

1.452.172

975

4.162.750

4.092.022

983

Thái Lan

2.185.630

1.699.840

778

4.994.240

3.876.764

776

Ấn Độ

1.267.229

937.312

740

3.699.661

2.769.462

749

Trung Quốc

615.545

414.668

674

2.344.615

1.689.980

721

Achentina

596.555

347.312

582

1.722.057

1.030.682

599

Malaixia

491.443

343.391

699

1.135.214

791.838

698

Mianma

377.092

233.400

619

985.314

616.258

625

Bănglađet

170.148

118.311

695

481.007

344.960

717

Philippin

148.632

151.656

1.020

294.218

292.221

993

Mêhicô

144.646

151.577

1.048

218.125

228.187

1.046

Xri Lanka

75.307

87.192

1.158

180.487

190.759

1.057

12 nước khác

295.287

328.683

1.113

715.643

753.904

1.053

Tổng

9.907.060

8.251.706

833

25.600.881

21.227.026

829

 

Nhập khẩu tôm chế biến đông lạnh vào Nhật Bản, tháng 1-2/2012

Sản phẩm và xuất xứ

Tháng 2/2012

Tháng 1 – 2/2012

KL (kg)

GT (nghìn yên) CIF

Giá (yên/kg)

KL (kg)

GT (nghìn yên) CIF

Giá (yên/kg)

Hấp, đông lạnh/ướp đá

1.581.510

1.766.039

1.117

3.551.834

3.961.328

1.115

Trung Quốc

101.330

97.370

961

404.178

403.902

999

Việt Nam

238.042

267.326

1.123

623.778

711.492

1.141

Thái Lan

1.150.312

1.318.071

1.146

2.344.267

2.669.496

1.139

Malaixia

1.224

1.167

953

2.240

2.185

975

Inđônêxia

48.654

50.561

1.039

100.414

112.501

1.120

Mianma

4.298

4.001

931

29.407

26.805

912

Đan Mạch

900

848

942

10.800

8.252

764

Grinlen

36.750

26.695

726

36.750

26.695

726

Các sản phẩm khác

56.860

51.375

904

130.692

140.417

1.074

Trung Quốc

8.000

3.800

475

19.672

22.098

1.123

Đài Loan

-

-

-

18.500

22.398

1.211

Thái Lan

7.260

10.109

1.392

30.120

40.047

1.330

Canađa

41.600

37.466

901

62.400

55.874

895

Tôm tempura

108.903

57.999

533

325.878

162.288

498

Trung Quốc

60.252

33.506

556

206.463

105.515

511

Việt Nam

27.445

15.680

571

53.322

30.130

565

Thái Lan

21.206

8.813

416

66.093

26.643

403

Bao bột hỗn hợp

3.483.983

2.397.625

688

7.569.807

5.056.332

668

Trung Quốc

220.772

154.102

698

781.058

524.638

672

Đài Loan

-

-

-

4.306

2.035

473

Việt Nam

833.191

569.672

684

1.837.109

1.233.146

671

Thái Lan

2.012.562

1.318.618

655

3.973.307

2.568.810

647

Philippin

-

-

-

710

259

365

Inđônêxia

417.458

283.465

679

973.317

650.665

669

Mianma

-

-

-

6.518

5.011

769

Ấn Độ

20.000

71.768

3.588

20.000

71.768

3.588

Tổng

5.231.256

4.273.038

817

11.578.211

9.320.365

805

Thị trường: Điều kiện thị trường hiện nay không khuyến khích các nhà NK tôm Nhật Bản nhập hàng để chuẩn bị cho lễ hội mùa xuân. Đã có một số nhà cung cấp chào bán tôm sú HLSO nhưng do tỷ giá đồng yên/USD biến động mạnh nên đã cản trở nhiều nhà NK trong việc quyết định mua hàng.

Tuy nhiên, giá chào bán tôm cũng không hấp dẫn. Giá tôm mới thu hoạch quá cao nên nhiều nhà NK rất cẩn trọng khi mua hàng. Các nhà NK đang chờ vào vụ thu hoạch rộ tôm để tôm hạ giá.

Lượng dự trữ tôm của Nhật Bản đang ở mức báo động. Nhu cầu tiêu thụ tôm vào mùa xuân với nhiều lễ hội diễn ra cũng là yếu tố mà nhiều nhà NK cần lưu tâm.
Theo các nhà quan sát, hiện nay nhiều nhà sản xuất nước ngoài đang cố gắng điều chỉnh giá phù hợp với thị trường Nhật Bản vì đây là thị trường quan trọng.

Giá: Cancutta, Ấn Độ chào bán tôm cỡ 8/12 – 31/40 với giá từ 18,50 – 7,90 USD/kg C&F. Tarakan từ Inđônêxia chào bán tôm cùng cỡ với giá cao hơn, từ 20 – 9 USD/kg. Đối với tôm thẻ biển, Inđônêxia chào bán tôm cỡ 6/8 – 31/40 với giá từ 24 – 8 USD/kg. Theo các nhà quan sát, giá tôm cỡ lớn ở mức quá cao.   

Giá C&F tôm HLSO nhập khẩu vào Nhật Bản, ngày 23/3/2012, USD/kg

HLSO (con/pao)

Inđônêxia

Ấn Độ

Inđônêxia

Tarakan

Lampung

Cancutta

Sorong

6/8

 

 

 

24,00

8/12

20,00

19,30

18,50

20,30

13/15

16,20

16,30

15,60

18,10

16/20

13,80

13,20

11,40

13,65

21/25

11,90

11,80

10,40

10,90

26/30

10,90

10,80

9,80

8,90

31/35

-

 

-

-

31/40

9,00

 

7,90

8,00

Báo cáo khác

Ms. Nguyễn Trang
Email: nguyentrang@vasep.com.vn
Tel: (+84-24) 37715055 - ext. 212
Fax: (+84 24) 37715084
Phone: (+84) 906 151 556