Nhật khẩu: Theo Hải quan Nhật Bản, NK tôm HLSO và HOSO nguyên liệu đông lạnh vào nước này tháng 1/2012 đạt gần 14.456 tấn, trị giá trên 12.975 triệu yên (khoảng 168,6 triệu USD, giảm 12% về khối lượng và 3% về giá trị CIF so với tháng 1/2011. Giá trung bình đạt 898 yên (khoảng 11,67 USD)/kg.
Tháng 1/2012, NK tôm chín, đông lạnh hoặc ướp đá vào Nhật Bản đạt trên 6.353 tấn, trị giá trên 5.047 triệu yên (695,4 triệu USD). Giá trung bình đạt 794 yên (khoảng 10,33 USD)/kg CIF Nhật Bản.
|
Nhập khẩu tôm đông lạnh vào Nhật Bản, tháng 1/2012
|
|
Xuất xứ
|
|
|
KL (kg)
|
GT (nghìn yên) CIF
|
Giá (yên/kg)
|
|
Việt Nam
|
2.673.260
|
2.639.850
|
988
|
|
Inđôxêxia
|
2.617.494
|
2.563.797
|
979
|
|
Thái Lan
|
2.808.610
|
2.176.924
|
775
|
|
Ấn Độ
|
2.432.432
|
1.832.150
|
753
|
|
Trung Quốc
|
1.729.070
|
1.275.312
|
738
|
|
Achentina
|
1.125.502
|
683.370
|
607
|
|
Malaixia
|
643.771
|
448.447
|
697
|
|
Mianma
|
608.222
|
382.858
|
629
|
|
Bănglađet
|
310.859
|
226.649
|
729
|
|
Philippin
|
145.586
|
140.565
|
966
|
|
Ôxtrâylia
|
83.663
|
139.306
|
1.665
|
|
Xri Lanca
|
105.180
|
103.567
|
985
|
|
Êcuađo
|
106.667
|
80.614
|
756
|
|
Mêhicô
|
73.479
|
76.610
|
1.043
|
|
Ảrập Xêut
|
40.608
|
39.696
|
978
|
|
Đài Loan
|
36.687
|
37.070
|
1.010
|
|
Goatêmala
|
54.936
|
36.645
|
667
|
|
Braxin
|
15.600
|
23.851
|
1.529
|
|
Môdămbich
|
12.430
|
18.708
|
1.505
|
|
Nicaragoa
|
15.600
|
14.006
|
898
|
|
Papua Niu Ghinê
|
9.345
|
9.481
|
1.015
|
|
Mađagaxca
|
6.969
|
8.353
|
1.199
|
|
Canađa
|
5.312
|
7.786
|
1.466
|
|
Grinlen
|
19.680
|
5.779
|
294
|
|
Pakixtan
|
12.859
|
3.926
|
305
|
|
Nhập khẩu tôm chế biến vào Nhật Bản, tháng 1/2012
|
|
Xuất xứ và sản phẩm
|
|
|
KL (kg)
|
GT (nghìn yên) CIF
|
Giá (yên/kg)
|
|
Hấp, đông lạnh/ướp đá
|
1.970.324
|
2.195.289
|
1.114
|
|
Thái Lan
|
1.193.955
|
1.351.425
|
1.132
|
|
Việt Nam
|
385.736
|
444.166
|
1.151
|
|
Trung Quốc
|
302.848
|
306.532
|
1.012
|
|
Inđônêxia
|
51.760
|
61.940
|
1.197
|
|
Mianma
|
25.109
|
22.804
|
908
|
|
Đan Mạch
|
9.900
|
7.404
|
748
|
|
Malaixia
|
1.016
|
1.018
|
1.002
|
|
Các sản phẩm khác
|
73.832
|
89.042
|
1.206
|
|
Thái Lan
|
22.860
|
29.938
|
1.310
|
|
Đài Loan
|
18.500
|
22.398
|
1.211
|
|
Canađa
|
20.800
|
18.408
|
885
|
|
Trung Quốc
|
11.672
|
18.298
|
1.568
|
|
Tôm tempura
|
216.975
|
104.289
|
481
|
|
Trung Quốc
|
146.211
|
72.009
|
493
|
|
Thái Lan
|
44.887
|
17.830
|
397
|
|
Việt Nam
|
25.877
|
14.450
|
558
|
|
Bao bột hỗn hợp
|
4.092.342
|
2.658.707
|
650
|
|
Thái Lan
|
1.960.745
|
1.250.192
|
638
|
|
Việt Nam
|
1.003.918
|
663.474
|
661
|
|
Trung Quốc
|
560.286
|
370.536
|
661
|
|
Inđônêxia
|
555.859
|
367.200
|
661
|
|
Đài Loan
|
4.306
|
2.035
|
473
|
|
Philippin
|
710
|
259
|
365
|
|
Tổng
|
6.353.473
|
5.047.327
|
794
|
Thị trường và giá: Tôm sú Inđônêxia thu hút các nhà NK Nhật Bản trong tuần từ 13 – 19/2/2012 với giá chào bán khá hấp dẫn. Giá tôm sú HLSO cỡ 16/20 hạ xuống mức của giữa năm 2010 (13,80 USD/kg). Cuối năm 2011, giá bán tôm cỡ 16/20 tới 15,50 – 15,90 USD/kg. Tôm cỡ 6/8 – 41/50 của Inđônêxia được bán với giá từ 20,80 – 8 USD/kg.
Có lẽ lượng NK tôm sú HLSO vào Nhật Bản giảm mạnh trong tháng đầu năm 2012 đã giúp giá tôm trở nên hấp dẫn hơn.
Trong tuần này, Tuticorin, Ấn Độ, cũng chào bán tôm cho Nhật Bản với giá tôm cỡ 8/12 – 31/40 từ 21 – 9,40 USD/kg, cao hơn giá tôm Inđônêxia. Tuy nhiên, giá tôm cỡ 16/20 của Ấn Độ cũng tương đương với giá tôm Inđônêxia (13,80 USD/kg).
|
Giá C&F tôm sú và tôm thẻ nhập khẩu vào Nhật Bản, ngày 19/2/2012, USD/kg
|
|
HLSO (con/pao)
|
Tôm sú
|
Tôm thẻ
|
|
Inđônêxia
|
Ấn Độ
|
Inđônêxia
|
|
Tarakan
|
Tuticorin
|
Sorong
|
|
6/8
|
20,80
|
|
|
|
8/12
|
20,20
|
21,00
|
20,50
|
|
13/15
|
16,30
|
17,00
|
18,50
|
|
16/20
|
13,80
|
13,80
|
13,80
|
|
21/25
|
12,10
|
12,70
|
11,00
|
|
26/30
|
11,00
|
11,30
|
9,00
|
|
31/35
|
-
|
-
|
-
|
|
31/40
|
9,00
|
9,40
|
7,85
|
|
36/40
|
-
|
|
|
|
41/50
|
8,00
|
|
|
|
51/60
|
|
|
|