Hai tháng đầu năm 2013, tổng NK tôm vào Nhật Bản đạt 36.496 tấn, trị giá 31.954,2 triệu yên, khoảng 351,6 triệu USD.

 Nhập khẩu: Theo Hải quan Nhật Bản, tháng 2/2013, nước này NK 10.866 tấn tôm nguyên liệu đông lạnh HLSO và HOSO, trị giá 9.793 triệu yên CIF (khoảng 105,3 triệu USD), giảm 20% về khối lượng và 15% về giá trị so với tháng 1/2013 nhưng tăng 10% về khối lượng và 19% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái.

Giá NK trung bình đạt 901 yên (khoảng 9,69 USD)/kg CIF Nhật Bản.

Hai tháng đầu năm 2013, NK tôm nguyên liệu đông lạnh HLSO và HOSO vào Nhật Bản đạt trên 24.502 tấn, trị giá trên 21.323 triệu yên CIF (khoảng 234,6 triệu USD), giảm 4% về khối lượng nhưng tăng 0,5% về giá trị so với cùng kỳ năm 2012. Giá NK trung bình đạt 870 yên (9,35 USD)/kg.

Tháng 2/2013, Nhật Bản NK trên 5.718 tấn tôm chín, chế biến đông lạnh/ướp đá, trị giá 5.081 triệu yên CIF (khoảng 54,6 triệu USD), tăng 9% về KL và 19% về GT so với tháng 2/2012.

Giá NK trung bình tôm loại này đạt 889 yên (khoảng 9,55 USD/kg) CIF Nhật Bản.

NK tôm chế biến các loại vào Nhật Bản hai tháng đầu năm 2013 đạt 11.993 tấn, trị giá 10.631 triệu yên CIF (khoảng 117 triệu USD). Giá NK TB đạt 886 yên (9,75 USD)/kg. So với cùng kỳ năm ngoái, NK tôm chế biến vào Nhật Bản hai tháng đầu năm nay tăng 3% về KL và 14% về GT.

Nhập khẩu tôm nguyên liệu đông lạnh vào Nhật Bản, tháng 1-2/2013

Xuất xứ

Tháng 2/2013

Tháng 1- 2/2013

KL (kg)

GT (nghìn yên) CIF

Giá (yên/kg)

KL (kg)

GT (nghìn yên) CIF

Giá (yên/kg)

Thái Lan

1.963.729

1.727.570

880

4.249.789

3.616.486

851

Việt Nam

1.568.365

1.603.114

1.022

3.816.169

3.857.612

1.011

Indonesia

2.117.988

2.165.453

1.022

4.374.749

4.405.830

1.007

Argentina

976.249

676.501

693

3.150.481

2.064.855

655

Ấn Độ

1.454.248

1.182.181

813

3.390.069

2.735.301

807

Trung Quốc

983.848

801.929

815

2.021.380

1.573.213

778

Myanmar

338.775

282.317

833

796.322

645.362

810

Malaysia

491.436

388.778

791

919.080

698.450

760

Bangladesh

302.970

183.761

607

547.956

351.115

641

Ecuador

113.913

92.364

811

319.731

258.346

808

Philippines

125.799

151.915

1.208

214.287

249.042

1.162

Đài Loan

63.171

89.127

1.411

131.678

179.722

1.365

12 nước khác

365.503

448.317

1.227

571.165

687.950

1.204

Tổng

10.865.994

9.793.327

901

24.502.856

21.323.284

870

 

Nhập khẩu tôm chế biến đông lạnh vào Nhật Bản, tháng 1 - 2/2013

Xuất xứ và sản phẩm

Tháng 2/2013

Tháng 1- 2/2013

KL (kg)

GT (nghìn yên) CIF

Giá (yên/kg)

KL (kg)

GT (nghìn yên) CIF

Giá (yên/kg)

Chín, đông lạnh hoặc ướp đá

1.801.153

2.239.463

1.243

3.751.731

4.594.188

1.225

Trung Quốc

116.959

156.968

1.342

265.547

340.619

1.283

Đài Loan

-

-

-

800

1.509

1.886

Việt Nam

373.758

453.931

1.215

854.775

1.060.140

1.240

Thái Lan

1.189.050

1.495.982

1.258

2.355.405

2.882.962

1.224

Malaysia

24.140

25.471

1.055

26.260

28.222

1.075

Philippines

-

-

-

2.604

5.367

2.061

Indonesia

30.338

42.601

1.404

94.346

124.643

1.321

Myanmar

10.308

12.881

1.250

18.644

24.230

1.300

Đan Mạch

19.800

15.922

804

21.150

17.646

834

Greenland

16.000

15.329

958

50.000

45.676

914

Canada

20.800

20.378

980

62.200

63.174

1.016

Các sản phẩm khác

14.106

17.236

1.222

45.155

59.576

1.319

Trung Quốc

-

-

 

13.749

22.619

1.645

Đài Loan

9.000

11.168

 

18.500

23.381

1.264

Việt Nam

-

-

 

550

782

1.422

Thái Lan

5.106

6.068

 

12.356

12.794

1.035

Bao bột

187.140

95.713

511

394.427

201.730

511

Trung Quốc

147.626

75.458

511

304.143

153.820

506

Việt Nam

17.603

9.384

533

42.925

23.727

553

Thái Lan

21.911

10.871

496

47.359

24.183

511

Hỗn hợp

3.716.294

2.729.558

734

7.801.841

5.775.422

740

Hàn Quốc

-

-

-

1.150

1.795

1.561

Trung Quốc

419.122

314.209

750

900.959

712.821

791

Đài Loan

6.890

3.743

543

16.229

16.478

1.015

Việt Nam

839.958

651.149

775

1.807.318

1.367.956

757

Thái Lan

2.007.635

1.386.770

691

4.169.487

2.914.739

699

Malaysia

5.456

2.196

-

24.008

9.508

396

Philippines

420

234

557

580

457

788

Indonesia

424.303

325.738

768

848.604

658.391

776

Myanmar

3.510

4.733

1.348

15.506

15.154

977

Ấn Độ

9.000

40.786

4.532

18.000

78.123

4.340

Tổng

5.718.693

5.081.970

889

11.993.154

10.630.916

886

Thị trường: Lượng tôm nuôi từ các nước sản xuất giảm do diện tích thả nuôi tôm tại nước này bị thu hẹp do ảnh hưởng của dịch bệnh, chi phí sản xuất gia tăng, thuế chống bán phá giá. Lượng thiếu hụt có thể được bù đắp bởi tôm khai thác tuy nhiên, nguồn cung tôm này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như trữ lượng, thời tiết và chi phí khai thác.

Đồng yên mất giá so với đồng USD cũng là một trong những yếu tố cản trở NK tôm vào Nhật Bản. Cuối tháng 3/2013, đồng yên tăng nhẹ so với đồng USD và đứng mức 96,11 yên/USD.

Các nhà NK đang tìm kiếm đơn hàng có giá tốt nhất trong số các nhà cung cấp và các sản phẩm tôm thay thế thích hợp. Tháng 4 là tháng quan trọng đối với việc kinh doanh tôm ở Nhật Bản bởi Lễ hội mùa xuân diễn ra trong tháng này. Tôm là món ăn truyền thống trong các dịp lễ của người dân Nhật Bản. 

Giá: Tuần từ 18-24/3/2013, giá tôm sú HLSO từ Việt Nam tăng từ 0,01 – 1,10 USD/1,8kg, từ tôm cỡ 31/40 có giá giảm 1,21 USD/1,8kg. Tháng 12/2012, tôm cỡ tham khảo 16/20 có giá 21,58 USD/1,8kg nhưng đã tăng 13% lên 24,52 USD/1,8kg trung tuần tháng 3/2013.

Giá tôm sú HLSO từ Ấn Độ cũng tăng đáng kể: từ 1,21 – 2,75 USD/1,8kg. Giá tôm cỡ 16/20 tăng 23%, từ 21,58 USD/1,8kg lên 24,48 USD/1,8kg.

Indonesia cũng tăng mạnh giá bán với mức tăng dao động từ 1,87 – 4,83 USD/1,8kg. Tuy nhiên, tôm cỡ 16/20 của nước này lại giảm1,2%.

Giá tôm sú HLSO tại Nhật Bản, 22/3/2013, USD/1,8kg EXW Tokyo

HLSO (con/pao)

Việt Nam

Ấn Độ

Indonesia

8/12

36,25

36,47

41,68

13/15

27,72

28,13

31,26

16/20

24,52

24,48

26,05

21/25

21,32

21,88

23,96

26/30

20,26

20,84

22,92

31/35

-

-

-

31/40

18,12

17,71

17,71

Báo cáo khác

Ms. Nguyễn Trang
Email: nguyentrang@vasep.com.vn
Tel: (+84-24) 37715055 - ext. 212
Fax: (+84 24) 37715084
Phone: (+84) 906 151 556