Theo thống kê của Eurostat, năm 2012, EU NK 143.773 tấn tôm chì, tôm Penaeus spp và tôm Pandalidae, trị giá trên 773 triệu EUR.
Tây Ban Nha đứng đầu về NK các loại tôm này trong khối EU với 72.294 tấn, trị giá 356,7 triệu EUR, chiếm tới hơn 50% tỷ trọng về khối lượng và 46% về giá trị NK tôm của 27 nước EU. Tuy nhiên, giá trung bình tôm NK vào thị trường này ở mức khác thấp với 4,94 EUR/kg.
Tây Ban Nha, Italy, Anh, Bồ Đào Nha và Hà Lan là 5 nước NK tôm hàng đầu trong khối EU. Áo là nước duy nhất trong khu vực này không NK các loại tôm trên.
|
NK tôm đông lạnh các loại (tôm chì, tôm Penaeus spp và tôm họ Pandalidae) vào các nước EU, năm 2012
|
|
Nước NK
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
EUR/kg
|
|
Tây Ban Nha
|
72.294,10
|
356.797,33
|
4,94
|
|
Italy
|
18.168,80
|
98.086,62
|
5,40
|
|
Anh
|
9.284,90
|
76.640,07
|
8,25
|
|
Bồ Đào Nha
|
11.790,10
|
55.168,29
|
4,68
|
|
Hà Lan
|
9.171,70
|
44.396,40
|
4,84
|
|
Pháp
|
7.627,40
|
40.182,18
|
5,27
|
|
Bỉ
|
6.590,80
|
39.804,88
|
6,04
|
|
Đức
|
5.069,70
|
38.363,09
|
7,57
|
|
Hi Lạp
|
1.391,80
|
8.443,49
|
6,07
|
|
Sec
|
541,20
|
2.478,51
|
4,58
|
|
Ba Lan
|
403,10
|
1.976,19
|
4,90
|
|
Luxembourg
|
189,70
|
1.770,96
|
9,34
|
|
Ireland
|
155,20
|
1.377,06
|
8,87
|
|
Thụy Điển
|
139,70
|
1.499,40
|
10,73
|
|
Latvia
|
205,20
|
1.141,54
|
5,56
|
|
Đan Mạch
|
143,80
|
1.069,94
|
7,44
|
|
Phần Lan
|
103,70
|
920,49
|
8,88
|
|
Lithuania
|
111,90
|
634,00
|
5,67
|
|
Slovenia
|
115,40
|
589,79
|
5,11
|
|
Hungary
|
68,70
|
461,24
|
6,71
|
|
Romania
|
62,00
|
458,60
|
7,40
|
|
Sip
|
47,90
|
357,18
|
7,46
|
|
Malta
|
36,90
|
228,69
|
6,20
|
|
Slovakia
|
36,50
|
94,89
|
2,60
|
|
Estonia
|
14,20
|
80,33
|
5,66
|
|
Bulgaria
|
8,60
|
53,28
|
6,20
|
|
Áo
|
0
|
0
|
0
|
|
Tổng NK của 27 nước EU
|
143.773,00
|
773.074,44
|
|
|
XK tôm đông lạnh các loại (tôm chì, tôm Penaeus spp và tôm họ Pandalidae) của các nước EU, năm 2012
|
|
Nước XK
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
EUR/kg
|
|
Bỉ
|
9.232,00
|
58.570,08
|
6,34
|
|
Tây Ban Nha
|
9.055,00
|
57.826,44
|
6,39
|
|
Bồ Đào Nha
|
9.733,60
|
44.442,83
|
4,57
|
|
Anh
|
5.840,90
|
39.680,23
|
6,79
|
|
Hà Lan
|
4.348,00
|
19.300,89
|
4,44
|
|
Pháp
|
1.279,80
|
9.054,24
|
7,07
|
|
Đức
|
860,5
|
7.522,96
|
8,74
|
|
Hi Lạp
|
767,3
|
4.377,89
|
5,71
|
|
Italy
|
682,3
|
3.776,25
|
5,53
|
|
Ireland
|
256,8
|
2.839,22
|
11,06
|
|
Đan Mạch
|
66,4
|
612,47
|
9,22
|
|
Latvia
|
48,8
|
391,19
|
8,02
|
|
Sec
|
25,1
|
292,68
|
11,66
|
|
Luxembourg
|
24,8
|
290,04
|
11,7
|
|
Lithuania
|
21,9
|
157,64
|
7,2
|
|
Thụy Điển
|
4,4
|
60,94
|
13,85
|
|
Ba Lan
|
6,5
|
50,2
|
7,72
|
|
Slovenia
|
1,7
|
22,13
|
13,02
|
|
Slovakia
|
0,3
|
14,02
|
46,73
|
|
Hungary
|
2,7
|
8,21
|
3,04
|
|
Bulgaria
|
0,6
|
4,46
|
7,43
|
|
Malta
|
0,8
|
3,23
|
4,04
|
|
Phần Lan
|
0,2
|
1,4
|
7
|
|
Áo
|
0
|
0
|
-
|
|
Estonia
|
0
|
0
|
-
|
|
Sip
|
0
|
0
|
-
|
|
Romania
|
0
|
0
|
-
|
|
Tổng XK 27 nước EU
|
42.260,40
|
249.299,64
|
|