(vasep.com.vn) Các thị trường mực bạch tuộc chính tại EU gồm Tây Ban Nha, Pháp, Bồ Đào Nha và Italy.

Tây Ban Nha: Tại Mercabarna, hầu hết các loài mực, bạch tuộc giảm về khối lượng, riêng khối lượng mực ống Boston đông lạnh và mực nang thịt tươi tăng nhẹ. Khối lượng bạch tuộc tươi giữ ổn định. Các loài có khối lượng giảm chủ yếu là mực ống tươi, mực ống Patagonia đông lạnh và mực ống tươi cắt thanh.

Tại Mercamadrid, khối lượng mực, bạch tuộc tươi tăng thêm 6 tấn. Khối lượng mực ống tươi xẻ bướm giảm mạnh nhất 14 tấn. Mực ống tươi tăng nhiều nhất thêm 15 tấn.

Trong tuần 50 (từ 9-15/12), giá mực, bạch tuộc đông lạnh giữ ổn định so với tuần trước.

Tại Mercamadrid, hầu hết các sản phẩm mực, bạch tuộc có giá ổn định, trừ mực ống nguyên con tươi và đông lạnh tăng thêm 0,12 EUR/kg.

Tại Mercabarna, giá mực ống nguyên con tươi và mực ống tươi giảm. Giá các sản phẩm khác không thay đổi nhiều.

Giá mực, bạch tuộc đông lạnh Tây Ban Nha, tuần 50, EUR/kg

Sản phẩm

Cỡ

Giá

Mực ống (Loligo spp.)

9 - 12 cm

2,30

12 – 14 cm

3,00

14 – 16 cm

3,40

Mực ống tua ngắn Argentine (Illex argentinus)

24/30 cm làm sạch thân

2,20

20/24 cm làm sạch thân

2,00

15/20 cm làm sạch thân

1,80

Thân 18 / 22 cm

2,10

Thân 23 / 28 cm

2,20

Thân >28 cm

2,50

Cắt khoanh

2,50

Mực nang

1/2 con/kg

3,60

2/4 con/kg

3,75

5/7 con/kg

3,60

Thân mực ống tua ngắn Peru

100/200

1,35

200/400

1,65

400/600

1,85

 

Giá bán buôn mực, bạch tuộc tại Mercamadrid, EUR/kg

Sản phẩm

Tuần 49

Tuần 48

Tăng, giảm (%)

Mực ống đông lạnh cắt khoanh

4,20

4,20

0,0

Mực ống Boston đông lạnh

4,51

4,51

0,0

Mực ống California đông lạnh

2,56

2,56

0,0

Mực ống Trung Quốc đông lạnh

4,59

4,58

0,2

Mực ống tươi

11,06

11,11

-0,5

Mực ống Ấn Độ đông lạnh

3,87

3,88

-0,3

Mực ống Tây Ban Nha đông lạnh

8,10

8,10

0,0

Mực ống hoặc thân mực đông lạnh

4,52

4,52

0,0

Mực ống Patagonia đông lạnh 1/2/3/4

3,62

3,62

0,0

Mực ống xẻ bướm chiên đông lạnh

5,51

5,51

0,0

Mực ống nguyên con tươi

24,79

24,96

-0,7

Mực nang làm sạch đông lạnh block

5,01

5,01

0,0

Mực nang làm sạch đông lạnh ướp đá

4,98

4,99

-0,2

Mực nang thịt tươi

5,75

5,75

0,0

Mực nang chưa làm sạch đông lạnh

4,43

4,42

0,2

Bạch tuộc hấp chín

13,43

13,44

-0,1

Bạch tuộc tươi

2,95

2,96

-0,3

Bạch tuộc Thái Lan đông lạnh

3,10

3,09

0,3

Bạch tuộc Galicia đông lạnh

6,21

6,20

0,2

Đầu mực đông lạnh

3,84

3,83

0,3

Mực ống cắt khoanh tươi

1,89

1,89

0,0

Pháp: Khối lượng mực ống và mực nang cập cảng các cảng tại Pháp tăng. Mực ống cập cảng Boulogne/Mer đạt 26 tấn. Giá bán buôn mực, bạch tuộc giảm do tăng nguồn cung.

Bồ Đào Nha: Trong tuần 49 (từ 2 - 8/11/2013), khối lượng bạch tuộc cập cảng tại Bồ Đào Nha tăng thêm 25,6 tấn so với tuần trước đó. Trong đó, cảng Matosinhos và Póvoa de Varzim có khối lượng cập cảng lớn nhất.

Giá trung bình bạch tuộc tại chợ thủy sản nội địa giảm so với hồi cuối tháng 11 do tăng lượng cung cấp. Bạch tuộc tại chợ Matosinhos có giá 4,12 EUR/kg, cao hơn mức trung bình trên thị trường.

Giá bạch tuộc trung bình tại Bồ Đào Nha, EUR/kg

Loài

Tuần Week 49

Tuần 48

Tăng, giảm (%)

Bạch tuộc

3,42

3,51

-3

Italy: Bạch tuộc, mực nang và mực ống đều có lượng cập cảng tăng mạnh. Trong đó cảng Aci Trezza có khối lượng tăng cao nhất. Giá buôn bán mực ống tua ngắn và bạch tuộc giảm, còn mực ống, mực nang và bạch tuộc trắng tăng giá.

Giá trung bình mực, bạch tuộc tại cảng Italy, EUR/kg

Sản phẩm

Tuần 49

Tuần 48

Tăng, giảm (%)

Thấp nhất

Cao nhất

Thấp nhất

Cao nhất

Thấp nhất

Cao nhất

Mực ống

11,75

14,68

11,70

14,64

0

0

Mực ống và mực nang

17,70

21,30

14,72

14,72

20

45

Mực nang

21,63

24,04

21,36

22,93

1

5

Mực ống tua ngắn

3,91

5,52

4,26

5,53

-8

0

Bạch tuộc

5,42

7,28

5,74

7,76

-6

-6

Bạch tuộc xoắn

4,93

7,61

4,31

6,77

14

12

Mực nang

8,62

10,88

7,97

10,27

8

6

 

Nhập khẩu mực nang đông lạnh vào EU, tháng 1 – 9/2013

Thị trường

KL (Tấn)

GT (nghìn EUR)

EUR/kg

Tây Ban Nha

23.176

67.291

2,90

Italy

10.166

35.640

3,51

Đức

1.559

7.678

4,92

Bồ Đào Nha

1.524

4.531

2,97

Hy Lạp

789

2.496

3,16

Pháp

783

3.733

4,77

Bỉ

268

1.033

3,86

Hà Lan

182

480

2,63

Anh

136

525

3,85

Síp

107

379

3,53

Đan Mạch

82

308

3,74

Croatia

62

178

2,88

Thụy Điển

35

121

3,44

Romania

22

93

4,25

Séc

21

108

5,04

Ireland

18

41

2,33

Slovenia

15

59

3,85

Bulgaria

10

33

3,46

Hungary

7

25

3,65

Malta

5

21

4,53

Luxembourg

5

22

4,64

Phần Lan

3

20

6,59

Lithuania

2

8

3,45

Slovaquia

2

10

5,08

Letonia

2

10

6,08

Estonia

1

5

3,89

Báo cáo khác

Ms. Nguyễn Trang
Email: nguyentrang@vasep.com.vn
Tel: (+84-24) 37715055 - ext. 212
Fax: (+84 24) 37715084
Phone: (+84) 906 151 556