Thị trường nội địa: Dự trữ giảm do doanh số bán cuối năm tuy nhiên tôm các kích cỡ vẫn đủ. Giá dao động nhẹ so với hồi cuối năm 2013.

Giá EXW tôm tại vịnh Mexico, tuần từ 13-19/1/2014

HLSO (con/pao)

Tôm thẻ

Tôm nâu

<10

-

14,50

<12

13,60

13,60

13/15

10,05

10,10

16/20

9,30

9,00

21/25

8,05

8,00

26/30

7,45

7,70

31/35

6,95

7,20

36/40

6,20

6,20

31/40

4,90

4,50

41/50

-

4,75

51/60

-

-

61/70

-

-

71/90

-

-

Thị trường: Theo các nhà quan sát, không thể đánh giá doanh số dựa trên lượng tồn kho còn lại vì tồn kho cuối năm 2013 khá thấp, đặc biệt là tôm sú.

Hiện giá tôm chân trắng vẫn cao. Dự kiến dịch bệnh sẽ vẫn tiếp tục ảnh hưởng tới các ao nuôi.

Nếu nhiệt độ ở Mỹ vẫn thấp, tiêu thụ tôm nhìn chung chưa được cải thiện và các lô hàng mới nhập không đáng kể.

Một số chuyên gia cho rằng nếu thời tiết ấm hơn, tiêu thụ mặt hàng này có thể tăng.

Giá:

Giá EXW tôm sú HLSO tại New York, ngày 20/1/2014

Cỡ (con/pao)

Việt Nam

Indonesia

Thái Lan

Malaysia

Ấn Độ

4/6

-

19,00

-

-

-

6/8

15,90

16,80

-

-

-

8/12

11,75

12,30

-

12,60

12,20

13/15

9,70

9,45

-

9,90

9,60

16/20

9,10

8,85

-

8,95

8,70

21/25

8,10

8,20

-

8,25

8,10

26/30

-

-

-

7,70

7,65

31/40

-

6,75

-

6,70

6,40

 

Giá EXW tôm chân trắng HLSO và tôm chân trắng biển tại New York, ngày 20/1/2014

Cỡ (con/pao)

Tôm chân trắng HLSO

Tôm chân trắng biển

Thái Lan

Ấn Độ

Peru

Ecuador

Indonesia

Mexico

<10

-

-

-

-

-

-

<12

-

-

-

-

-

13,55

13/15

-

-

-

-

9,10

10,00

16/20

7,80

7,60

-

-

7,85

9,25

21/25

7,00

7,00

8,00

-

7,45

8,00

26/30

6,00

6,00

7,05

-

6,70

7,40

31/35

-

6,60

6,80

-

6,15

6,90

36/40

*5,90

6,15

6,10

-

*5,60

*6,15

41/50

5,25

5,60

5,75

5,00

-

5,25

51/60

5,00

-

5,30

-

-

-

61/70

-

-

5,10

4,70

-

-

71/90

-

-

4,40

-

-

-

Báo cáo khác

Ms. Nguyễn Trang
Email: nguyentrang@vasep.com.vn
Tel: (+84-24) 37715055 - ext. 212
Fax: (+84 24) 37715084
Phone: (+84) 906 151 556