Tại Galicia, giá trung bình cua đông lạnh các loại trong tuần 15 có biến động nhẹ so với tuần trước đó. Giá cua thường là 7,03 EUR/kg, giảm 10% so với tuần 14, trong khi giá cua huỳnh đế lại tăng nhẹ 2% với 13,52 EUR/kg.
Nhu cầu thủy sản có vỏ tại Mercamadrid, tuần 15 và 14
|
Quy cách
|
Sản phẩm
|
KL (kg)
|
Tăng/giảm (%)
|
|
Tuần 15
|
Tuần 14
|
|
Đông lạnh
|
Cua thường
|
1.500
|
2.030
|
-26
|
|
Đông lạnh
|
Cua nhện
|
0
|
0
|
-
|
|
Đông lạnh
|
Cua nhung
|
0
|
2.805
|
-
|
|
Tươi
|
Cua thường
|
0
|
0
|
-
|
|
Tươi
|
Cua bể
|
4.364
|
3.923
|
+11
|
|
Tươi
|
Cua nhện NK
|
1.726
|
1.561
|
+11
|
|
Tươi
|
Cua nhung
|
12.919
|
17.199
|
-25
|
Giá trung bình tại Galicia, tuần 15 và 14, EUR/kg
|
Sản phẩm
|
Giá
|
Tăng/giảm (%)
|
|
Tuần 15
|
Tuần 14
|
|
Cua thường
|
7,03
|
7,81
|
-10
|
|
Cua huỳnh đế
|
13,52
|
13,32
|
+2
|
|
Cua nhung
|
-
|
-
|
-
|
Tại chợ bán buôn Mercamadrid, giá trung bình các loài động vật có vỏ trong tuần 15 vẫn ổn định so với tuần trước. Trong khi tại Mercabarna, giá trung bình cua bể tươi tăng 1% và cua nhung tươi tăng 7% so với tuần 14, riêng giá cua nhện tươi giảm 8% so với tuần trước. Mức tăng giảm giá trung bình không vượt quá 1 EUR.
Giá trung bình tại Mercabarna, tuần 15 và 14, EUR/kg
|
Sản phẩm
|
Giá
|
Tăng/giảm (%)
|
|
Tuần 15
|
Tuần 14
|
|
Càng cua đông lạnh
|
4,00
|
4,00
|
0
|
|
Cua bể tươi
|
1,40
|
1,38
|
+1
|
|
Cua nước ngọt
|
3,80
|
3,80
|
0
|
|
Cua nhện tươi
|
5,54
|
6,00
|
-8
|
|
Cua nhung tươi
|
12,92
|
12,08
|
+7
|