Lượng cập cảng: Dự kiến có 8 tàu cá kiếm cập cảng Vigo trong tuần 10 (5 - 11/3/2012), với ít nhất 310 tấn cá. Tại các thị trường Galixia, trong tuần 8 (20 - 26/2/2012), lượng cập cảng cá ngừ vằn, cá ngừ albacore Đại Tây Dương, cá ngừ mako vây ngắn, cá kiếm và cá nhám xanh tăng, trong đó tăng mạnh nhất là cá ngừ mako vây ngắn. Lượng cập cảng cá nhám tope giảm.
Tại Meccamađrit, trong tuần 8, nguồn cung cá kiếm đông lạnh tăng mạnh nhất. Nguồn cung cá ngừ mako vây ngắn đông lạnh và cá ngừ tươi giảm mạnh nhất.
Giá: Tại Galixia, trong tuần 8, giá cá ngừ albacore Đại Tây Dương và cá nhám xanh giảm do nguồn cung tăng. Giá cá ngừ vằn, cá ngừ mako vây ngắn và cá kiếm tăng do nguồn cung giảm.
Trong tuần 9 (27/2 - 4/3/2012), giá CFR cá ngừ vằn cỡ >8 kg trên thị trường thế giới duy trì mức 2.000 USD/tấn tại Băngcôc và 1.730 USD/tấn tại Abidjan. Các chuyên gia dự kiến giá sẽ giảm nhẹ trong tháng 3/2012. Giá cá ngừ vây vàng tăng lên 2.600 USD/tấn tại Băngcôc và 2.570 USD/tấn tại Abidjan. Giá cá ngừ vây vàng đến EU đạt khoảng 2.250 USD/tấn.
Tại các thị trường Tây Ban Nha, giá cá ngừ vằn cỡ >1,8 kg/con tăng lên 1,80 EUR/kg. Giá cá ngừ vây vàng cỡ >10 kg/con duy trì ở 2,10 - 2,30 EUR/kg. Giá thăn cá ngừ tăng. Giá trung bình cá kiếm nguyên con đông lạnh vẫn ở mức 5,40 EUR/kg.
|
Lượng cập cảng tại Meccamađrit, tuần 8 và tuần 7
|
|
Quy cách
|
Sản phẩm
|
KL (kg)
|
Tăng, giảm (%)
|
|
Tuần 8
|
Tuần 7
|
|
Đông lạnh
|
Cá ngừ bonito còn da
|
4.400
|
4.800
|
-8
|
|
Đông lạnh
|
Cá ngừ bonito bỏ da
|
1.100
|
1.200
|
-8
|
|
Đông lạnh
|
Cá nhám tope
|
0
|
0
|
-
|
|
Đông lạnh
|
Cá ngừ mako vây ngắn
|
2.400
|
7.400
|
-68
|
|
Đông lạnh
|
Cá kiếm
|
38.500
|
6.300
|
+511
|
|
Đông lạnh
|
Cá nhám xanh
|
0
|
0
|
-
|
|
Tươi
|
Cá ngừ còn da
|
10.362
|
11.446
|
-9
|
|
Tươi
|
Cá ngừ bỏ da
|
41.450
|
45.785
|
-9
|
|
Tươi
|
Cá ngừ bonito còn da
|
994
|
2.322
|
-57
|
|
Tươi
|
Cá ngừ bonito bỏ da
|
2.983
|
6.968
|
-57
|
|
Tươi
|
Cá nhám tope
|
7.200
|
1.596
|
+351
|
|
Tươi
|
Cá ngừ mako vây ngắn
|
10
|
1.155
|
-99
|
|
Tươi
|
Cá kiếm
|
21.489
|
15.451
|
+39
|
|
Tươi
|
Cá nhám xanh
|
6.328
|
1.850
|
+242
|
|
Giá EXW cá ngừ nguyên liệu đóng hộp, tuần 9, EUR/kg
|
|
Loài
|
Cỡ (kg/con)
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
< 10
|
1,65
|
|
> 10
|
2,30
|
|
Cá ngừ vằn
|
< 1,8
|
1,50
|
|
1,8 – 3,4
|
1,80
|
|
> 3,4
|
1,90
|
|
Giá FOB thăn cá ngừ đông lạnh hấp chín, tuần 9, EUR/kg
|
|
Loài
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
6,50 - 7,00
|
|
Cá ngừ vằn
|
4,50 - 5,00
|
|
Giá FOB thăn cá kiếm đông lạnh, tuần 9, EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Quy cách
|
Giá
|
|
Thăn cá kiếm
|
Lột da, bỏ xương
|
7,40
|
|
“
|
Còn da, lọc xương
|
6,70
|
|
“
|
Cắt lát
|
5,20
|
|
H&G
|
25/50 kg
|
5,30
|
|
“
|
50/70 kg
|
5,40
|
|
“
|
70/100 kg
|
5,70
|
|
“
|
> 100 kg
|
6,00
|
Tại thị trường bán buôn của Meccamađrit, giá cá ngừ, cá nhám và cá kiếm vẫn ổn định.
|
Giá cá ngừ, cá kiếm tại các thị trường bán buôn của Meccamađrit, tuần 8 và 7 (13 - 19/2/2012), EUR/kg
|
|
Quy cách
|
Tuần 8
|
Tuần 7
|
Tăng, giảm (%)
|
|
Đông lạnh
|
|
Cá ngừ
|
4,11
|
4,11
|
0
|
|
Cá ngừ albacore còn đầu
|
3,50
|
3,50
|
0
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
4,50
|
4,50
|
0
|
|
Cá nhám tope
|
3,98
|
3,98
|
0
|
|
Cá kiếm
|
7,53
|
7,60
|
-0,98
|
|
Cá nhám xanh
|
2,90
|
2,93
|
-1,03
|
|
Tươi
|
|
Cá ngừ còn đầu
|
10,51
|
11,05
|
-5,14
|
|
Cá ngừ bỏ đầu
|
6,97
|
6,97
|
0
|
|
Cá ngừ albacore còn đầu
|
5,11
|
5,10
|
+0,22
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
6,03
|
6,10
|
-1,12
|
|
Cá nhám tope
|
4,41
|
4,59
|
-3,92
|
|
Cá kiếm
|
11,99
|
11,54
|
+3,70
|
|
Cá ngừ mako vây ngắn
|
5,99
|
5,98
|
+0,17
|
|
Cá nhám xanh
|
4,10
|
4,10
|
0
|