Tại các thị trường sản phẩm tươi ở Galixia, Tây Ban Nha, trong tuần 6 (6 - 12/2/2012), giá cá ngừ albacore Đại Tây Dương vẫn ổn định. Giá các loài cá ngừ, cá nhám và cá kiếm còn lại tăng do nguồn cung giảm.

Tây Ban Nha

Giá: Tại các thị trường sản phẩm tươi ở Galixia, Tây Ban Nha, trong tuần 6 (6 - 12/2/2012), giá cá ngừ albacore Đại Tây Dương vẫn ổn định. Giá các loài cá ngừ, cá nhám và cá kiếm còn lại tăng do nguồn cung giảm.

Trong tuần 7 (13 - 19/2/2012), giá CFR cá ngừ vằn cỡ >8 kg/con trên thị trường thế giới vẫn ở mức 2.050 USD/tấn. Giá cá ngừ vây vàng tăng lên 2.200 USD/tấn.

Tại các thị trường Tây Ban Nha, giá cá ngừ vằn cỡ >1,8 kg/con tăng lên 1,50 EUR/kg. Giá cá ngừ vây vàng cỡ >10 kg/con tăng lên 2 - 2,10 EUR/kg. Giá trung bình cá kiếm nguyên con đông lạnh vẫn ở mức 5,70 EUR/kg.

Giá EXW cá ngừ nguyên liệu đóng hộp, tuần 7, EUR/kg

Loài

Cỡ (kg/con) 

Giá

Cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares)

< 10

2,10

> 10

1,65

Cá ngừ vằn (Katsuwonus pelamis)

< 1.8

1,80

1,8 – 3,4

1,50

> 3,4

1,30

 

Giá FOB thăn cá ngừ đông lạnh hấp chín, tuần 7, EUR/kg

Loài

Giá

Cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares)

4,40 - 5,20

Cá ngừ vằn (Katsuwonus pelamis)

4,00 - 4,50

 

Giá FOB thăn cá kiếm đông lạnh, tuần 7, EUR/kg

Sản phẩm

Quy cách

Giá

Thăn cá kiếm

Lột da, bỏ xương

7,40

Còn da, lọc xương

6,70

Cắt lát

5,20

H&G

25/50 kg

5,50

50/70 kg

5,50

70/100 kg

5,80

> 100 kg

6,20

Tại thị trường bán buôn ở Meccamađrit, giá cá ngừ, cá nhám và cá kiếm vẫn ổn định - trừ giá cá kiếm giảm 3% đạt 14,42 EUR/kg.

Giá cá ngừ, cá kiếm tại các thị trường bán buôn, tuần 6 và 5 (30/1 -  5/2/2012)

Quy cách

Tuần 6

Tuần 5

Tăng, giảm (%)

Đông lạnh

Cá ngừ

4,11

4,11

0

Cá ngừ albacore còn đầu

3,5

3,5

0

Cá ngừ albacore bỏ đầu

4,5

4,5

0

Cá nhám tope

3,99

3,99

-0,13

Cá kiếm

7,62

7,62

+0,03

Cá nhám xanh

2,98

3

-0,84

Tươi

Cá ngừ còn đầu

11,03

9,55

+13,42

Cá ngừ bỏ đầu

6,97

8,4

-20,57

Cá ngừ albacore còn đầu

5,22

5,72

-9,72

Cá ngừ albacore bỏ đầu

7,02

8,17

-16,33

Cá nhám tope

4,6

4,41

+4,21

Cá kiếm

11,31

12,5

-10,56

Cá ngừ mako vây ngắn

5,98

5,98

0

Cá nhám xanh

4,1

4,1

0

Thị trường

Nhập khẩu cá ngừ vây vàng đông lạnh (Thunnus albacares) vào các nước EU, tháng 1- 11/2011

Thị trường

KL (tấn)

GT (nghìn EUR)

Giá (EUR/kg)

Pháp

5.482

12.229

2,23

Bỉ

68

305

4,50

Lucxămbua

4

92

24,87

Hà Lan

70

252

3,62

Đức

32

142

4,40

Italia

20.971

50.836

2,42

Anh

139

821

5,92

Ailen

 

 

 

Đan Mạch

13

80

6,20

Hy Lạp

142

628

4,42

Bồ Đào Nha

1.848

3.813

2,06

Tây Ban Nha

89.097

161.568

1,81

Thụy Điển

11

120

10,99

Phần Lan

0

1

3,85

Áo

6

62

11,04

Extônia

 

 

 

Lituania

 

 

 

Manta

 

 

 

Litva

101

35

0,35

Ba Lan

8

60

7,75

Sec

0

4

41,80

Xlôvakia

2

30

17,49

Hunggary

 

 

 

Xlôvenia

1

11

7,93

Sip

7

61

8,30

Rumani

3

18

6,90

Bungari

0

1

8,00

 

Xuất khẩu cá ngừ vây vàng đông lạnh (Thunnus albacares) của các nước EU, tháng 1- 11/2011

Nước

KL (tấn)

GT (nghìn EUR)

Giá (EUR/kg)

Pháp

27.685

49.581

1,79

Bỉ

39

314

8,11

Lucxămbua

 

 

 

Hà Lan

122

874

7,14

Đức

3

9

3,46

Italia

98

288

2,92

Anh

4

12

2,74

Ailen

 

 

 

Đan Mạch

6

34

6,08

Hy Lạp

 

 

 

Bồ Đào Nha

304

1.051

3,46

Tây Ban Nha

53.399

85.515

1,60

Thụy Điển

0

6

19,43

Phần Lan

 

 

 

Áo

1

13

25,32

Extônia

 

 

 

Lituania

 

 

 

Manta

 

 

 

Litva

36

11

0,32

Ba Lan

 

 

 

Sec

0

2

6,80

Xlôvakia

 

 

 

Hunggary

 

 

 

Xlôvenia

 

 

 

Sip

 

 

 

Rumani

 

 

 

Bungari

 

 

 

 

Báo cáo khác

Ms. Nguyễn Trang
Email: nguyentrang@vasep.com.vn
Tel: (+84-24) 37715055 - ext. 212
Fax: (+84 24) 37715084
Phone: (+84) 906 151 556