Giá: Trong tuần 5 (28/1 – 3/2/2013), giá cá ngừ vằn cỡ >8 kg trên thế giới tăng lên 2.090 USD/tấn. Giá cá ngừ vây vàng ở Ecuador ổn định là 2.050 - 2.150 USD/tấn.
Ở Tây Ban Nha, giá cá ngừ vằn vẫn giữ mức 1.700 EUR/tấn. Giá cá ngừ vây vàng >10 kg vẫn là 2.650 EUR/tấn. Giá trung bình cá kiếm nguyên con đông lạnh ở mức 4,80 EUR/kg.
Tại chợ bán buôn ở Mercabarna, giá cá nhám tope tươi giảm do nguồn cung tăng, giá cá kiếm tươi giảm do nhu cầu thấp hơn. Giá cá ngừ tươi và cá ngừ mako vây ngắn tươi tăng do nhu cầu cao hơn. Tại Mercamadrid, giá tất cả các loài cá ngừ, cá nhám và cá kiếm ổn định.
|
Giá EXW cá ngừ nguyên liệu đóng hộp, tuần 5, EUR/kg
|
|
Loài
|
Cỡ (kg/con)
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
< 10
|
2,05
|
|
> 10
|
2,65
|
|
Cá ngừ vằn
|
< 1,8
|
1,65
|
|
1,8 – 3,4
|
1,70
|
|
> 3,4
|
2,90
|
|
Giá FOB thăn cá ngừ đông lạnh hấp chín, tuần 5, EUR/kg
|
|
Loài
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
6,50 - 6,70
|
|
Cá ngừ vằn
|
5,10 - 5,50
|
|
Giá FOB thăn cá kiếm đông lạnh, tuần 5, EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Quy cách
|
Giá
|
|
Thăn cá kiếm
|
Lột da, bỏ xương
|
7,20
|
|
“
|
Còn da, bỏ xương
|
6,20
|
|
“
|
Cắt lát
|
5,00
|
|
H&G
|
25/50 kg
|
4,60
|
|
“
|
50/70 kg
|
4,80
|
|
“
|
70/100 kg
|
5,00
|
|
“
|
> 100 kg
|
5,10
|
|
Giá cá ngừ, cá kiếm tại các chợ bán buôn, tuần 4 (21 – 27/1/2013) và tuần 3 (14 – 20/1/2013), EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Tuần 4
|
Tuần 3
|
Tăng, giảm (%)
|
|
Đông lạnh
|
|
Cá ngừ
|
4,30
|
4,21
|
+2,21
|
|
Cá ngừ albacore nguyên con
|
3,83
|
3,30
|
+13,91
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
4,17
|
3,90
|
+6,4
|
|
Cá nhám tope
|
4,10
|
4,10
|
0
|
|
Cá kiếm
|
7,66
|
7,67
|
-0,15
|
|
Cá nhám xanh
|
2,86
|
2,86
|
0
|
|
Tươi
|
|
Cá ngừ nguyên con
|
12,48
|
9,24
|
+25,95
|
|
Cá ngừ bỏ đầu
|
8,30
|
8,05
|
+3,01
|
|
Cá ngừ albacore nguyên con
|
4,68
|
5,91
|
-26,27
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
6,31
|
8,61
|
-36,43
|
|
Cá nhám tope
|
4,56
|
4,62
|
-1,25
|
|
Cá kiếm
|
12,82
|
12,54
|
+2,16
|
|
Cá ngừ mako vây ngắn
|
5,43
|
5,43
|
0
|
|
Cá nhám xanh
|
4,10
|
4,10
|
0
|
Thị trường
|
Nhập khẩu cá kiếm đông lạnh vào EU, T1 – T11/2012
|
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
|
Pháp
|
857,50
|
4.461,27
|
5,20
|
|
Bỉ
|
1.160,10
|
5.211,06
|
4,49
|
|
Luxembourg
|
0,20
|
1,24
|
6,20
|
|
Đức
|
49,60
|
206,27
|
4,16
|
|
Italy
|
8.150,70
|
45.050,86
|
5,53
|
|
Anh
|
1,70
|
15,46
|
9,09
|
|
Ireland
|
2,60
|
6
|
2,31
|
|
Đan Mạch
|
0,60
|
4,16
|
6,93
|
|
Hy Lạp
|
371,40
|
1.760,28
|
4,74
|
|
Bồ Đào Nha
|
1.984,60
|
9.531,46
|
4,80
|
|
Tây Ban Nha
|
5.478,20
|
24.669,66
|
4,50
|
|
Xuất khẩu cá kiếm đông lạnh của EU, T1 – T11/2012
|
|
Nước
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
|
Pháp
|
123,80
|
668,98
|
5,40
|
|
Bỉ
|
1.001,80
|
6.037,65
|
6,03
|
|
Hà Lan
|
9,90
|
71,44
|
7,22
|
|
Đức
|
0,70
|
11,43
|
16,33
|
|
Italy
|
198,60
|
1.135,83
|
5,72
|
|
Anh
|
0,30
|
1,77
|
5,90
|
|
Đan Mạch
|
2,10
|
16,55
|
7,88
|
|
Hy Lạp
|
28,40
|
185,54
|
6,53
|
|
Bồ Đào Nha
|
1.492,40
|
6.292,02
|
4,22
|
|
Tây Ban Nha
|
6.923,10
|
36.240,07
|
5,23
|