Lượng cập cảng: Tại Mercabarna, lượng cập cảng cá ngừ tươi, cá nhám tope nguyên con đông lạnh, cá ngừ mako vây ngắn đông lạnh, cá kiếm đông lạnh và tươi tăng.
Lượng cập cảng cá ngừ albacore phương bắc tươi, cá nhám tope tươi và cá ngừ mako vây ngắn tươi giảm.
Tại Mercamadrid, nguồn cung cá ngừ albacore đông lạnh giảm và nguồn cung các loài cá ngừ, cá nhám và cá kiếm còn lại tăng, tăng mạnh nhất là cá nhám tope tươi.
Giá: Trong tuần 49 (3 – 9/12/2012), giá cá ngừ vằn cỡ >8 kg trên thị trường thế giới vẫn ở mức 2.000 USD/tấn. Giá cá ngừ vây vàng ổn định ở 3.150 USD/tấn.
Tại Tây Ban Nha, giá cá ngừ vằn giữ nguyên ở mức 1.800 EUR/tấn. Giá cá ngừ vây vàng cỡ >10 kg vẫn là 2.700 EUR/tấn. Giá trung bình cá kiếm nguyên con đông lạnh vẫn ở mức 6,80 EUR/kg.
Tại thị trường bán buôn ở Mercamadrid, giá cá ngừ tươi và cá ngừ albacore tươi giảm. Giá các loài cá ngừ, cá nhám còn lại ổn định. Giá cá ngừ tươi và cá kiếm tươi giảm tại Mercabarna. Giá cá nhám tope tươi và nguyên con đông lạnh, cá ngừ mako vây ngắn tươi tăng. Giá cá ngừ albacore phương bắc tươi, cá ngừ mako vây ngắn tươi và cá kiếm đông lạnh vẫn ổn định.
Thị trường: Chín tháng đầu năm 2012, Italy là nhà NK chính cá kiếm ở EU, tiếp đến Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha và Bỉ. Các nhà XK chính là Tây Ban Nha, Bỉ và Bồ Đào Nha.
|
Giá EXW cá ngừ nguyên liệu đóng hộp, tuần 49, EUR/kg
|
|
Loài
|
Cỡ (kg/con)
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
< 10
|
2,20
|
|
> 10
|
2,70
|
|
Cá ngừ vằn
|
< 1,8
|
1,80
|
|
1,8 – 3,4
|
1,85
|
|
> 3,4
|
2,95
|
|
Giá FOB thăn cá ngừ đông lạnh hấp chín, tuần 49, EUR/kg
|
|
Loài
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
6,00 - 6,50
|
|
Cá ngừ vằn
|
5,00 - 5,60
|
|
Giá FOB thăn cá kiếm đông lạnh, tuần 49, EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Quy cách
|
Giá
|
|
Thăn cá kiếm
|
Lột da, bỏ xương
|
7,20
|
|
“
|
Còn da, bỏ xương
|
6,20
|
|
“
|
Cắt lát
|
5,00
|
|
H&G
|
25/50 kg
|
6,60
|
|
“
|
50/70 kg
|
6,80
|
|
“
|
70/100 kg
|
7,00
|
|
“
|
> 100 kg
|
7,10
|
|
Giá cá ngừ, cá kiếm tại các chợ bán buôn, tuần 48 (26/11 – 2/12/2012) và 47 (19 – 25/11/2012) , EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Tuần 48
|
Tuần 47
|
Tăng, giảm (%)
|
|
Đông lạnh
|
|
Cá ngừ
|
4,19
|
4,19
|
0
|
|
Cá ngừ albacore còn đầu
|
3,00
|
3,00
|
0
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
4,00
|
4,00
|
0
|
|
Cá nhám tope
|
4,10
|
3,93
|
+4,07
|
|
Cá kiếm
|
7,49
|
7,50
|
-0,15
|
|
Cá nhám xanh
|
2,86
|
2,86
|
0
|
|
Tươi
|
|
Cá ngừ còn đầu
|
8,01
|
8,24
|
-2,89
|
|
Cá ngừ bỏ đầu
|
6,40
|
6,40
|
0
|
|
Cá ngừ albacore còn đầu
|
4,92
|
4,99
|
-1,47
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
6,88
|
7,01
|
-1,89
|
|
Cá nhám tope
|
4,30
|
4,19
|
+2,47
|
|
Cá kiếm
|
12,31
|
12,42
|
-0,89
|
|
Cá ngừ mako vây ngắn
|
4,99
|
5,11
|
-2,51
|
|
Cá nhám xanh
|
4,10
|
4,10
|
0
|
|
Nhập khẩu cá kiếm đông lạnh vào EU, T1 – T9/2012
|
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
|
Pháp
|
609,40
|
3.136,17
|
5,15
|
|
Bỉ
|
1.099,40
|
4.938,91
|
4,49
|
|
Luxembourg
|
0,10
|
0,62
|
6,20
|
|
Đức
|
35,80
|
144,85
|
4,05
|
|
Italy
|
6.353,90
|
36.001,62
|
5,67
|
|
Anh
|
1,70
|
15,46
|
9,09
|
|
Ireland
|
2,60
|
6,00
|
2,31
|
|
Đan Mạch
|
0,60
|
4,16
|
6,93
|
|
Hy Lạp
|
351,20
|
1.663,78
|
4,74
|
|
Bồ Đào Nha
|
1.638,30
|
8.218,79
|
5,02
|
|
Tây Ban Nha
|
4.370,90
|
19.824,28
|
4,54
|
|
Thụy Điển
|
0,4
|
3,06
|
7,65
|
|
Áo
|
0,8
|
6
|
7,50
|
|
Malta
|
38,10
|
207,25
|
5,44
|
|
Latvia
|
-
|
0,05
|
-
|
|
Sec
|
0,40
|
3,28
|
8,20
|
|
Slovenia
|
0,30
|
1,47
|
4,90
|
|
Sip
|
101,40
|
527,88
|
5,21
|
|
Bulgaria
|
4,60
|
4,86
|
1,06
|
|
Xuất khẩu cá kiếm đông lạnh của EU, T1 – T9/2012
|
|
Nước
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
|
Pháp
|
-
|
1,11
|
-
|
|
Bỉ
|
1.007,60
|
6.075,61
|
6,03
|
|
Hà Lan
|
8,20
|
59,20
|
7,22
|
|
Đức
|
0,70
|
10,83
|
15,47
|
|
Italy
|
160,90
|
900,61
|
5,60
|
|
Anh
|
0,30
|
1,66
|
5,53
|
|
Đan Mạch
|
2,10
|
16,55
|
7,88
|
|
Hy Lạp
|
19,30
|
128,77
|
6,67
|
|
Bồ Đào Nha
|
1.297,90
|
6.016,90
|
4,64
|
|
Tây Ban Nha
|
5.975,20
|
31.325,41
|
5,24
|
|
Sec
|
-
|
0,14
|
-
|