Lượng cập cảng: Tại cảng Vigo, trong tuần 47(19 – 25/11/2012), dự kiến có 14 tàu cá kiếm cập cảng với 520 tấn.
Tại Mercamadrid, nguồn cung cá kiếm đông lạnh, cá ngừ tươi và cá ngừ albacore tươi giảm. Nguồn cung cá ngừ albacore đông lạnh, cá kiếm tươi, cá ngừ mako vây ngắn tươi, cá nhám tope tươi và cá nhám xanh tươi tăng. Khối lượng cá ngừ albacore tươi giảm mạnh nhất.
Tại Mercabarna, nguồn cung hầu hết các loài cá ngừ, cá nhám và cá kiếm giảm, trong đó cá ngừ tươi giảm mạnh nhất.
Giá: Trong tuần 46 (12 – 18/11/2012), giá cá ngừ vằn cỡ >8 kg trên thị trường thế giới vẫn ở mức 2.150 USD/tấn. Giá cá ngừ vây vàng cũng ổn định ở 2.500 USD/tấn.
Tại Tây Ban Nha, giá cá ngừ vằn ổn định từ 1.850 – 1.870 EUR/tấn. Giá cá ngừ vây vàng >10 kg giữ nguyên ở mức 2.500 – 2.550 EUR/tấn. Giá trung bình cá kiếm nguyên con đông lạnh tăng lên 6,80 EUR/kg.
Tại chợ bán buôn ở Mercamadrid, giá các loài cá ngừ, cá nhám và cá kiếm vẫn ổn định. Tại Mercabarna, giá cá ngừ tươi, cá nhám tope đông lạnh và cá ngừ mako vây ngắn tươi giảm. Giá cá ngừ albacore phương bắc tươi và cá kiếm tươi tăng.
|
Giá EXW cá ngừ nguyên liệu đóng hộp, tuần 46, EUR/kg
|
|
Loài
|
Cỡ (kg/con)
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
< 10
|
2,05
|
|
> 10
|
2,50
|
|
Cá ngừ vằn
|
< 1,8
|
1,75
|
|
1,8 – 3,4
|
1,85
|
|
> 3,4
|
2,95
|
|
Giá FOB thăn cá ngừ đông lạnh hấp chín, tuần 46, EUR/kg
|
|
Loài
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
6,00 - 6,50
|
|
Cá ngừ vằn
|
5,00 - 5,60
|
|
Giá FOB thăn cá kiếm đông lạnh, tuần 46, EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Quy cách
|
Giá
|
|
Thăn cá kiếm
|
Lột da, bỏ xương
|
7,20
|
|
“
|
Còn da, bỏ xương
|
6,20
|
|
“
|
Cắt lát
|
5,00
|
|
H&G
|
25/50 kg
|
6,60
|
|
“
|
50/70 kg
|
6,80
|
|
“
|
70/100 kg
|
7,00
|
|
“
|
> 100 kg
|
7,10
|
|
Giá cá ngừ, cá kiếm tại các chợ bán buôn, tuần 45 (5 – 11/11/2012) và tuần 44 (29/10 – 4/11/2012), EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Tuần 45
|
Tuần 44
|
Tăng, giảm (%)
|
|
Đông lạnh
|
|
Cá ngừ
|
4,35
|
4,35
|
0
|
|
Cá ngừ albacore còn đầu
|
3,00
|
3,00
|
0
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
4,00
|
4,00
|
0
|
|
Cá nhám tope
|
3,27
|
3,27
|
0
|
|
Cá kiếm
|
7,51
|
7,48
|
+0,35
|
|
Cá nhám xanh
|
2,86
|
2,87
|
-0,17
|
|
Tươi
|
|
Cá ngừ còn đầu
|
7,38
|
8,58
|
-16,16
|
|
Cá ngừ bỏ đầu
|
5,84
|
5,88
|
-0,54
|
|
Cá ngừ albacore còn đầu
|
4,39
|
4,44
|
-1,26
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
6,60
|
6,32
|
+4,24
|
|
Cá nhám tope
|
4,27
|
4,35
|
-1,89
|
|
Cá kiếm
|
12,38
|
12,10
|
+2,22
|
|
Cá ngừ mako vây ngắn
|
5,75
|
5,75
|
0
|
|
Cá nhám xanh
|
4,10
|
4,10
|
0
|
Thị trường: Tám tháng đầu năm 2012, Tây Ban Nha và Italy là các nhà NK chính cá ngừ vây vàng đông lạnh của EU. Các nhà XK chính là Tây Ban Nha và Pháp.
|
Nhập khẩu cá ngừ vây vàng đông lạnh vào EU, T1 – T8/2012
|
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
|
Pháp
|
4.275,50
|
10.070,74
|
2,36
|
|
Bỉ
|
59,20
|
397,22
|
6,71
|
|
Luxembourg
|
4,10
|
99,24
|
-
|
|
Hà Lan
|
27,30
|
83,91
|
3,07
|
|
Đức
|
77,80
|
425,47
|
5,47
|
|
Italy
|
18.225,40
|
50.868,08
|
2,79
|
|
Anh
|
33,30
|
281,73
|
8,46
|
|
Ireland
|
2,50
|
2,42
|
-
|
|
Đan Mạch
|
-
|
0,37
|
-
|
|
Hy Lạp
|
62,70
|
311
|
4,96
|
|
Bồ Đào Nha
|
926,80
|
4.061,82
|
4,38
|
|
Tây Ban Nha
|
63.088,60
|
140.134,10
|
2,22
|
|
Thụy Điển
|
5,60
|
77,65
|
-
|
|
Phần Lan
|
0,50
|
1,69
|
3,38
|
|
Áo
|
2,3
|
52,05
|
-
|
|
Lithuania
|
3,00
|
14,53
|
4,84
|
|
Latvia
|
13,50
|
80,26
|
5,95
|
|
Ba Lan
|
2,30
|
16,12
|
7,01
|
|
Sec
|
9,60
|
148,74
|
-
|
|
Slovakia
|
2,30
|
34,96
|
-
|
|
Slovenia
|
0,90
|
8,58
|
9,53
|
|
Sip
|
3,40
|
37,85
|
-
|
|
Romania
|
0,40
|
2,93
|
7,33
|
|
Xuất khẩu cá ngừ vây vàng đông lạnh của EU, T1 – T8/2012
|
|
Nước
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
|
Pháp
|
26.913,70
|
55.616,01
|
2,07
|
|
Bỉ
|
8,70
|
103,79
|
11,93
|
|
Hà Lan
|
28,40
|
157,47
|
5,54
|
|
Đức
|
145,40
|
1.910,51
|
13,14
|
|
Italy
|
1,20
|
10,99
|
9,16
|
|
Anh
|
1,50
|
12,70
|
8,47
|
|
Đan Mạch
|
1,50
|
10,05
|
6,70
|
|
Bồ Đào Nha
|
182,90
|
575,54
|
3,15
|
|
Tây Ban Nha
|
48.527,40
|
90.913,54
|
1,87
|
|
Thụy Điển
|
-
|
0,52
|
-
|
|
Áo
|
0,7
|
17,41
|
-
|
|
Latvia
|
3
|
14,72
|
4,91
|
|
Ba Lan
|
-
|
0,03
|
-
|
|
Sec
|
2
|
33,23
|
16,62
|