Giá: Trong tuần 43 (22 - 28/10/2012), giá cá ngừ vằn cỡ >8 kg trên thị trường thế giới tăng lên 2.400 USD/tấn. Giá cá ngừ vây vàng từ Seychelles và Abidjan ổn định ở 2.500 USD/tấn.
Tại Tây Ban Nha, giá cá ngừ vằn giảm còn 1.850 – 1.870 EUR/tấn. Giá cá ngừ vây vàng >10 kg giảm còn 2.500 – 2.550 EUR/tấn. Giá trung bình cá kiếm nguyên con đông lạnh duy trì ở mức 5,40 EUR/kg.
Tại chợ bán buôn ở Mercamadrid, giá các loài cá ngừ, cá nhám và cá kiếm vẫn ổn định.
|
Giá EXW cá ngừ nguyên liệu đóng hộp, tuần 43, EUR/kg
|
|
Loài
|
Cỡ (kg/con)
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
< 10
|
2,05
|
|
> 10
|
2,50
|
|
Cá ngừ vằn
|
< 1,8
|
1,75
|
|
1,8 – 3,4
|
1,85
|
|
> 3,4
|
2,95
|
|
Giá FOB thăn cá ngừ đông lạnh hấp chín, tuần 43, EUR/kg
|
|
Loài
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
6,00 - 6,50
|
|
Cá ngừ vằn
|
5,00 - 5,60
|
|
Giá FOB thăn cá kiếm đông lạnh, tuần 43, EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Quy cách
|
Giá
|
|
Thăn cá kiếm
|
Lột da, bỏ xương
|
7,20
|
|
“
|
Còn da, bỏ xương
|
6,20
|
|
“
|
Cắt lát
|
5,00
|
|
H&G
|
25/50 kg
|
5,30
|
|
“
|
50/70 kg
|
5,40
|
|
“
|
70/100 kg
|
5,50
|
|
“
|
> 100 kg
|
5,70
|
|
Giá cá ngừ, cá kiếm tại các chợ bán buôn, tuần 42 (15 – 21/10/2012) và tuần 41 (8 – 14/10/2012), EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Tuần 42
|
Tuần 41
|
Tăng, giảm (%)
|
|
Đông lạnh
|
|
Cá ngừ
|
4,35
|
4,35
|
0
|
|
Cá ngừ albacore còn đầu
|
3,00
|
3,00
|
0
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
4,00
|
4,00
|
0
|
|
Cá nhám tope
|
3,35
|
3,43
|
-2,49
|
|
Cá kiếm
|
7,45
|
7,45
|
0
|
|
Cá nhám xanh
|
2,91
|
2,91
|
0
|
|
Tươi
|
|
Cá ngừ còn đầu
|
8,20
|
8,06
|
+1,68
|
|
Cá ngừ bỏ đầu
|
5,88
|
6,20
|
-5,58
|
|
Cá ngừ albacore còn đầu
|
4,45
|
4,50
|
-1,12
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
6,54
|
6,74
|
-3,07
|
|
Cá nhám tope
|
4,24
|
4,40
|
-3,68
|
|
Cá kiếm
|
12,61
|
12,92
|
-2,50
|
|
Cá ngừ mako vây ngắn
|
6,00
|
5,75
|
+4,17
|
|
Cá nhám xanh
|
4,10
|
4,10
|
0
|
Thị trường: Bảy tháng đầu năm nay, NK cá kiếm đông lạnh vào Tây Ban Nha giảm 1.589 tấn, trong đó giảm mạnh nhất từ Morocco 833 tấn. XK cá kiếm đông lạnh của Tây Ban Nha giảm 658 tấn, giảm mạnh nhất là XK sang Italy với 971 tấn.
|
NK cá kiếm đông lạnh vào Tây Ban Nha, tấn
|
|
Xuất xứ
|
Tháng 1- Tháng 7
|
2012 so với 2011 (%)
|
|
2012
|
2011
|
|
Bồ Đào Nha
|
1.676
|
1.488
|
+13
|
|
Morocco
|
275
|
1.108
|
-75
|
|
Panama
|
392
|
385
|
+2
|
|
Anh
|
383
|
311
|
+23
|
|
Indonesia
|
73
|
529
|
-86
|
|
Namibia
|
218
|
288
|
-24
|
|
Việt Nam
|
118
|
381
|
-69
|
|
Brazil
|
206
|
277
|
-26
|
|
Chile
|
162
|
303
|
-47
|
|
Đức
|
205
|
240
|
-15
|
|
Hàn Quốc
|
118
|
316
|
-63
|
|
Belice
|
275
|
132
|
+109
|
|
Italy
|
213
|
190
|
+12
|
|
Đài Loan
|
122
|
87
|
+41
|
|
Ecuador
|
206
|
|
-
|
|
Trung Quốc
|
31
|
134
|
-77
|
|
Bỉ
|
|
151
|
-
|
|
Mozambique
|
138
|
|
-
|
|
Các nước chưa cụ thể
|
95
|
15
|
+512
|
|
Bulgaria
|
95
|
|
-
|
|
Các nước khác
|
100
|
353
|
-72
|
|
Tổng
|
5.102
|
6.690
|
-24
|
|
XK cá kiếm đông lạnh của Tây Ban Nha, tấn
|
|
Thị trường
|
Tháng 1- Tháng 7
|
2012 so với 2011 (%)
|
|
2012
|
2011
|
|
Italy
|
7.135
|
8.106
|
-12
|
|
Pháp
|
635
|
620
|
+2
|
|
Bồ Đào Nha
|
398
|
268
|
+48
|
|
Hy Lạp
|
135
|
45
|
+203
|
|
Anh
|
57
|
13
|
+342
|
|
Malta
|
33
|
21
|
+58
|
|
Hà Lan
|
23
|
24
|
-4
|
|
Bỉ
|
20
|
23
|
-10
|
|
Hàn Quốc
|
25
|
|
-
|
|
Nhật Bản
|
24
|
|
-
|
|
Nga
|
3
|
20
|
-86
|
|
Các nước khác
|
47
|
53
|
-11
|
|
Tổng
|
8.535
|
9.193
|
-7
|