Giá: Trong tuần 42 (15 - 21/10/2012), giá cá ngừ vằn cỡ >8 kg trên thị trường thế giới vẫn ở mức 2.300 - 2.350 USD/tấn. Giá cá ngừ vây vàng từ Seychelles và Abidjan ổn định ở 2.500 USD/tấn.
Tại Tây Ban Nha, giá cá ngừ vằn vẫn khoảng 1.900 EUR/tấn. Giá cá ngừ vây vàng >10 kg vẫn là 2.700 EUR/tấn. Giá trung bình cá kiếm nguyên con đông lạnh vẫn ở mức 5,40 EUR/kg.
Tại chợ bán buôn ở Mercamadrid, giá cá ngừ albacore bỏ đầu tươi giảm 8% còn 7,20 EUR/kg. Giá cá kiếm tươi tăng 3% lên 18,63 EUR/kg.
Tại Mercabarna, giá cá ngừ albacore phương bắc tươi và cá nhám tope đông lạnh giảm. Giá cá ngừ tươi, cá nhám tope tươi, cá ngừ mako vây ngắn tươi, cá kiếm tươi và đông lạnh tăng.
|
Giá EXW cá ngừ nguyên liệu đóng hộp, tuần 42, EUR/kg
|
|
Loài
|
Cỡ (kg/con)
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
< 10
|
2,20
|
|
> 10
|
2,65
|
|
Cá ngừ vằn
|
< 1,8
|
1,80
|
|
1,8 – 3,4
|
1,90
|
|
> 3,4
|
2,00
|
|
Giá FOB thăn cá ngừ đông lạnh hấp chín, tuần 42, EUR/kg
|
|
Loài
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
6,00 - 6,50
|
|
Cá ngừ vằn
|
5,00 - 5,60
|
|
Giá FOB thăn cá kiếm đông lạnh, tuần 42, EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Quy cách
|
Giá
|
|
Thăn cá kiếm
|
Lột da, bỏ xương
|
7,20
|
|
“
|
Còn da, bỏ xương
|
6,20
|
|
“
|
Cắt lát
|
5,00
|
|
H&G
|
25/50 kg
|
5,30
|
|
“
|
50/70 kg
|
5,40
|
|
“
|
70/100 kg
|
5,50
|
|
“
|
> 100 kg
|
5,70
|
|
Giá cá ngừ, cá kiếm tại các chợ bán buôn, tuần 41 (8 – 14/10/2012) và tuần 40 (1 – 7/10/2012), EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Tuần 41
|
Tuần 40
|
Tăng, giảm (%)
|
|
Đông lạnh
|
|
Cá ngừ
|
4,35
|
4,35
|
0
|
|
Cá ngừ albacore còn đầu
|
3,00
|
3,00
|
0
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
4,00
|
4,00
|
0
|
|
Cá nhám tope
|
3,43
|
3,60
|
-4,85
|
|
Cá kiếm
|
7,45
|
7,40
|
+0,67
|
|
Cá nhám xanh
|
2,91
|
2,91
|
0
|
|
Tươi
|
|
Cá ngừ còn đầu
|
8,06
|
7,91
|
+1,79
|
|
Cá ngừ bỏ đầu
|
6,20
|
5,99
|
+3,49
|
|
Cá ngừ albacore còn đầu
|
4,50
|
4,79
|
-6,42
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
6,74
|
6,61
|
+1,96
|
|
Cá nhám tope
|
4,40
|
4,28
|
+2,7
|
|
Cá kiếm
|
12,92
|
11,28
|
+12,71
|
|
Cá ngừ mako vây ngắn
|
5,75
|
5,75
|
0
|
|
Cá nhám xanh
|
4,10
|
4,10
|
0
|
Thị trường: Bảy tháng đầu năm 2012, Tây Ban Nha là nhà NK chính và XK chính cá ngừ mắt to đông lạnh trong khối EU.
|
Nhập khẩu cá ngừ mắt to đông lạnh vào EU, T1 – T7/2012
|
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
|
Pháp
|
3,00
|
37,29
|
12,43
|
|
Italy
|
60,50
|
151,67
|
2,51
|
|
Anh
|
2,00
|
54,73
|
27,37
|
|
Bồ Đào Nha
|
141,90
|
283,11
|
2,00
|
|
Tây Ban Nha
|
4.400,20
|
8.458,74
|
1,92
|
|
Thụy Điển
|
0,70
|
28,11
|
40,16
|
|
Áo
|
1,2
|
45,1
|
37,58
|
|
Latvia
|
3,00
|
10,03
|
3,34
|
|
Ba Lan
|
|
0,06
|
|
|
Slovakia
|
19,40
|
20,09
|
1,04
|
|
Slovenia
|
20,60
|
118,54
|
5,75
|
|
Xuất khẩu cá ngừ mắt to đông lạnh của EU, T1 – T7/2012
|
|
Nước
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
|
Pháp
|
1.203,30
|
1.819,38
|
1,51
|
|
Hà Lan
|
0,70
|
9,55
|
-
|
|
Italy
|
|
0,04
|
|
|
Đan Mạch
|
7,20
|
38,55
|
5,35
|
|
Bồ Đào Nha
|
402,40
|
1.494,24
|
3,71
|
|
Tây Ban Nha
|
11.678,80
|
17.628,49
|
1,51
|
|
Thụy Điển
|
0,10
|
10,22
|
-
|