Lượng cập cảng: Trong tuần 41 (8 – 14/10), dự kiến có 12 tàu khai thác cá kiếm cập cảng Vigo với khoảng 250 tấn.
Tại Mercabarna, nguồn cá ngừ tươi, cá ngừ albacore tươi, cá nhám tope đông lạnh, cá ngừ mako vây ngắn đông lạnh và cá kiếm tươi giảm; cá nhám tope tươi, cá ngừ mako vây ngắn tươi, cá kiếm đông lạnh tăng.
Tại Mercamadrid, nguồn cá kiếm đông lạnh giảm mạnh nhất; cá ngừ và cá ngừ albacore tươi tăng mạnh nhất.
Giá: Trong tuần 41, giá cá ngừ vằn cỡ >8 kg trên thị trường thế giới duy trì mức 2.300 – 2.350 USD/tấn. Cá ngừ vây vàng từ Seychelles và Abidjan giữ mức 2.500 USD/tấn.
Tại Tây Ban Nha, giá cá ngừ vằn giữ mức 1.900 EUR/tấn. Giá cá ngừ vây vàng cỡ >10 kg vẫn đạt 2.700 EUR/tấn. Cá kiếm đông lạnh nguyên con vẫn có giá trung bình 5,40 EUR/kg.
Tại chợ bán buôn ở Mercamadrid, giá cá ngừ albacore và cá kiếm tươi tăng. Giá các loài còn lại vẫn ổn định.
Tại Mercabarna, giá cá ngừ albacore tươi phương bắc, cá nhám tope tươi, cá ngừ mako vây ngắn và cá kiếm tươi giảm. Cá nhám tope và cá kiếm đông lạnh tăng giá. Giá cá ngừ tươi và cá mako vây ngắn đông lạnh giữ ổn định.
|
Giá EXW cá ngừ nguyên liệu đóng hộp tuần 41, EUR/kg
|
|
Loài
|
Cỡ (kg/con)
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
< 10
|
2,20
|
|
> 10
|
2,65
|
|
Cá ngừ vằn
|
< 1,8
|
1,80
|
|
1,8 – 3,4
|
1,90
|
|
> 3,4
|
2,00
|
|
Giá FOB thăn cá ngừ đông lạnh hấp chín, tuần 41, EUR/kg
|
|
Loài
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
6,00 - 6,50
|
|
Cá ngừ vằn
|
5,00 - 5,60
|
|
Giá FOB thăn cá kiếm đông lạnh, tuần 41, EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Quy cách
|
Giá
|
|
Thăn cá kiếm
|
Bỏ da, bỏ xương
|
7,20
|
|
“
|
Còn da, bỏ xương
|
6,20
|
|
“
|
Cắt lát
|
5,00
|
|
H&G
|
25/50 kg
|
5,30
|
|
“
|
50/70 kg
|
5,40
|
|
“
|
70/100 kg
|
5,50
|
|
“
|
>100 kg
|
5,70
|
|
Giá cá ngừ, cá kiếm tại các chợ bán buôn, tuần 40 (1 – 7/10) và 39 (24 – 30/9), EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Tuần 40
|
Tuần 39
|
Tăng, giảm (%)
|
|
Đông lạnh
|
|
Cá ngừ
|
4,35
|
4,35
|
0
|
|
Cá ngừ albacore còn đầu
|
3,00
|
3,00
|
0
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
4,00
|
4,00
|
0
|
|
Cá nhám tope
|
3,60
|
3,43
|
4,63
|
|
Cá kiếm
|
7,40
|
7,40
|
-0,04
|
|
Cá nhám xanh
|
2,91
|
2,91
|
0
|
|
Tươi
|
|
Cá ngừ còn đầu
|
7,91
|
7,76
|
1,96
|
|
Cá ngừ bỏ đầu
|
5,99
|
5,96
|
0,39
|
|
Cá ngừ albacore còn đầu
|
4,79
|
4,63
|
3,33
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
6,61
|
6,78
|
-2,56
|
|
Cá nhám tope
|
4,28
|
4,39
|
-2,48
|
|
Cá kiếm
|
11,28
|
12,10
|
-7,29
|
|
Cá ngừ mako vây ngắn
|
5,75
|
5,75
|
0
|
|
Cá nhám xanh
|
4,10
|
4,10
|
0
|
Thị trường: Bảy tháng đầu năm 2012, Tây Ban Nha là nước NK cá ngừ vằn nhiều nhất và là nhà XK chính loài này trong khối EU, tiếp sau là Pháp nhưng với khối lượng thấp hơn hẳn.
|
Nhập khẩu cá ngừ vằn của EU, T1 – T7/2012
|
|
Nước
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
|
Pháp
|
22,30
|
68,85
|
3,09
|
|
Bỉ
|
1,30
|
9,26
|
7,12
|
|
Hà Lan
|
51,80
|
31,37
|
0,61
|
|
Đức
|
15,00
|
74,33
|
4,96
|
|
Italy
|
648,10
|
1.275,09
|
1,97
|
|
Anh
|
17,00
|
23,32
|
1,37
|
|
Đan Mạch
|
3,30
|
2,59
|
0,78
|
|
Hy Lạp
|
21,80
|
44,80
|
2,06
|
|
Bồ Đào Nha
|
4.063,70
|
7.527,54
|
1,85
|
|
Tây Ban Nha
|
18.154,30
|
28.415,35
|
1,57
|
|
Thụy Điển
|
4,20
|
18,36
|
4,37
|
|
Slovenia
|
0,20
|
0,60
|
3,00
|
|
Romania
|
24,30
|
90,37
|
3,72
|
|
Xuất khẩu cá kiếm đông lạnh của EU, T1 – T7/2012
|
|
Nước
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
|
Pháp
|
15.247,00
|
18.796,46
|
1,23
|
|
Hà Lan
|
13,80
|
57,49
|
4,17
|
|
Đức
|
2,40
|
6,28
|
2,62
|
|
Italy
|
0,30
|
1,64
|
5,47
|
|
Anh
|
0,00
|
0,02
|
-
|
|
Đan Mạch
|
4,40
|
19,23
|
4,37
|
|
Bồ Đào Nha
|
1,60
|
3,76
|
2,35
|
|
Tây Ban Nha
|
56.018,30
|
75.740,16
|
1,35
|
|
Thụy Điển
|
0,30
|
1,32
|
4,40
|