Lượng cập cảng: Trong tuần 34 (20 - 26/8/2012), dự kiến có 11 tàu câu vàng cá kiếm cập cảng Vigo với khoảng 385 tấn.
Tại các chợ sản phẩm tươi ở Galicia, trong tuần 32 (6 – 12/8/2012), khối lượng đấu giá cá ngừ vây vàng, cá ngừ albacore phương bắc và cá nhám xanh tăng. Đấu giá cá ngừ albacore Đại Tây Dương, cá ngừ vằn, cá nhám tope, cá ngừ mako vây ngắn và cá kiếm giảm.
Tại Mercabarna, trong tuần 32, đấu giá cá nhám tope tươi tăng 85%, cá đông lạnh vẫn ổn định. Các loài cá ngừ, cá kiếm và cá nhám còn lại ổn định.
Tại Mercamadrid, đấu giá cá ngừ albacore tươi giảm mạnh nhất, cá kiếm đông lạnh tăng mạnh nhất.
Giá: Tại các chợ sản phẩm tươi ở Galicia, giá cá ngừ vằn (1,58 EUR/kg), cá ngừ albacore Đại Tây Dương (1,72 EUR/kg), cá nhám tope (0,64 EUR/kg) giảm do nhu cầu thấp hơn. Giá cá ngừ albacore phương bắc (3,99 EUR/kg) cũng giảm do nguồn cung tăng. Giá cá ngừ mako vây ngắn (4,19 EUR/kg) và cá kiếm (8,40 EUR/kg) tăng do nguồn cung giảm. Giá cá nhám tope tăng do nhu cầu cao hơn.
Tuần 33 (13 – 19/8/2012), giá CFR cá ngừ vằn cỡ >8 kg vẫn ở mức 2.250 USD/tấn. Giá cá ngừ vây vàng từ Ecuador vẫn ở mức 2.900 USD/tấn.
Tại Tây Ban Nha, giá cá ngừ vằn vẫn giữ mức 1.900 EUR/tấn, cá ngừ vây vàng trên 10 kg ở mức 2.450 EUR/tấn. Giá trung bình cá kiếm nguyên con đông lạnh vẫn là 4,90 EUR/kg.
Tại chợ bán buôn ở Mercamadrid, giá cá kiếm tươi giảm xuống 14,42 EUR/kg. Giá cá ngừ albacore tươi còn đầu tăng lên 6,60 EUR/kg và cá ngừ albacore tươi bỏ đầu tăng lên 8,70 EUR/kg.
Tại Mercabarna, giá cá ngừ mako vây ngắn tươi và cá kiếm tươi vẫn ổn định. Giá cá ngừ, cá nhám và cá kiếm tăng trong đó cá kiếm tươi tăng mạnh nhất.
|
Giá EXW cá ngừ nguyên liệu đóng hộp, tuần 33, EUR/kg
|
|
Loài
|
Cỡ (kg/con)
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
< 10
|
1,95
|
|
> 10
|
2,45
|
|
Cá ngừ vằn
|
< 1,8
|
1,80
|
|
1,8 – 3,4
|
1,90
|
|
> 3,4
|
2,00
|
|
Giá FOB thăn cá ngừ đông lạnh hấp chín, tuần 33, EUR/kg
|
|
Loài
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
8,00 - 8,50
|
|
Cá ngừ vằn
|
5,00 - 6,00
|
|
Giá FOB thăn cá kiếm đông lạnh, tuần 33, EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Quy cách
|
Giá
|
|
Thăn cá kiếm
|
Lột da, bỏ xương
|
7,40
|
|
“
|
Còn da, bỏ xương
|
6,70
|
|
“
|
Cắt lát
|
5,20
|
|
H&G
|
25/50 kg
|
5,40
|
|
“
|
50/70 kg
|
5,50
|
|
“
|
70/100 kg
|
5,80
|
|
“
|
> 100 kg
|
5,90
|
|
Giá cá ngừ, cá kiếm tại các chợ bán buôn, tuần 32 và 31 (30/7 – 5/8/2012), EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Tuần 32
|
Tuần 31
|
Tăng, giảm (%)
|
|
Đông lạnh
|
|
Cá ngừ
|
4,08
|
4,08
|
0
|
|
Cá ngừ albacore còn đầu
|
3,00
|
3,00
|
0
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
4,00
|
4,00
|
0
|
|
Cá nhám tope
|
3,92
|
3,75
|
+4,26
|
|
Cá kiếm
|
7,32
|
7,33
|
-0,05
|
|
Cá nhám xanh
|
2,89
|
2,89
|
0
|
|
Tươi
|
|
Cá ngừ còn đầu
|
6,67
|
6,56
|
+1,71
|
|
Cá ngừ bỏ đầu
|
5,71
|
5,59
|
+2,1
|
|
Cá ngừ albacore còn đầu
|
5,06
|
4,47
|
+11,69
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
7,24
|
6,98
|
+3,68
|
|
Cá nhám tope
|
4,68
|
4,69
|
-0,36
|
|
Cá kiếm
|
14,44
|
13,49
|
+6,60
|
|
Cá ngừ mako vây ngắn
|
6,00
|
6,00
|
0
|
|
Cá nhám xanh
|
4,10
|
4,10
|
0
|
Thị trường
|
Nhập khẩu cá ngừ albacore đông lạnh vào EU, T1-T4/2012
|
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
|
Pháp
|
587,20
|
1,639,30
|
2,79
|
|
Bỉ
|
5,50
|
43,09
|
7,83
|
|
Luxembourg
|
0,90
|
6,13
|
6,81
|
|
Đức
|
2,10
|
14,25
|
6,79
|
|
Italy
|
103,60
|
438,80
|
4,24
|
|
Anh
|
37,80
|
226,32
|
5,99
|
|
Đan Mạch
|
1,60
|
7,41
|
4,63
|
|
Hy Lạp
|
10,20
|
35,70
|
3,50
|
|
Bồ Đào Nha
|
122,50
|
216,50
|
1,77
|
|
Tây Ban Nha
|
5.361,30
|
14.470,36
|
2,70
|
|
Thụy Điển
|
0,20
|
2,57
|
12,85
|
|
Áo
|
1,9
|
3,72
|
1,96
|
|
Malta
|
0,00
|
0,12
|
|
|
Ba Lan
|
29,10
|
150,97
|
5,19
|
|
Sec
|
1,10
|
6,94
|
6,31
|
|
Hungary
|
2,70
|
12,51
|
4,63
|
|
Slovenia
|
0,00
|
0,18
|
|
|
Xuất khẩu cá ngừ albacore đông lạnh của EU, T1-T4/2012
|
|
Nước
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
|
Pháp
|
16,40
|
35,76
|
2,18
|
|
Hà Lan
|
42,30
|
268,10
|
6,34
|
|
Italy
|
51,90
|
105,35
|
2,03
|
|
Anh
|
4,10
|
26,71
|
6,51
|
|
Bồ Đào Nha
|
25,80
|
103,25
|
4,00
|
|
Tây Ban Nha
|
190,60
|
324,22
|
1,70
|
|
Áo
|
0,1
|
0,33
|
3,3
|
|
Malta
|
3,20
|
59,82
|
18,69
|
|
Hungary
|
0,10
|
1,09
|
10,90
|